Ramesses V

Ramesses V
Bút tháp có ghi tên của Ramesses V
Bút tháp có ghi tên của Ramesses V
Pharaon
Vương triều1149 – 1145 TCN (Vương triều thứ 20)
Tiên vươngRamesses IV
Kế vịRamesses VI
Hôn phốiHenutwati
Tawerettenru
ChaRamesses IV
MẹDuatentopet
Mất1145 TCN
Chôn cấtKV9

Ramesses V hay Ramses V hoặc Rameses V là pharaon thứ tư thuộc Vương triều thứ 20 của Ai Cập cổ đại, trị vì trong khoảng 1149 - 1145 TCN.

Ông là con trai duy nhất của pharaon Ramesses IV với hoàng hậu Duatentopet; là cháu nội của Ramesses III và là cháu gọi Ramesses VI và Ramesses VIII bằng chú.

Cai trị

Vương triều của ông được ghi dấu bởi sự phát triển quyền lực mạnh mẽ của các tư tế đền thờ Amun, vốn kiểm soát rất nhiều đất đai và nền tài chính của quốc gia. Cuộn giấy cói Turin 1887 đã ghi lại một vụ bê bối tài chính trong thời gian cầm quyền của ông có liên quan đến các tư tế của Elephantine. Một giai đoạn của sự mất ổn định trong nước cũng đã ảnh hưởng đến vương triều của ông khi mà cuộn giấy cói Turin Cat. 2044 nói rằng những người thợ của Deir el-Medina đã ngừng làm việc tại ngôi mộ KV9 của Ramesses V trong năm cai trị đầu tiên của nhà vua bởi vì sợ hãi "kẻ thù", đó là các cuộc cướp phá có lẽ từ người Libya, họ đã tiến đến thị trấn Per-Nebyt và "thiêu sống người dân"[1]. Một cuộc tấn công khác của đám cướp này vào thành Thebes được ghi lại một vài ngày sau đó[2]. Điều này cho thấy rằng nhà nước Ai Cập đã gặp khó khăn trong việc đảm bảo sự an toàn đối với những công nhân xây mộ và bỏ mặc dân chúng đơn độc trong thời gian khó khăn này.

Qua đời

Nguyên nhân tử vong của Ramesses V chưa được biết nhưng người ta tin rằng ông đã có một vương triều gần trọn vẹn 4 năm. Có thể ông đã bị truất ngôi bởi vị vua kế vị là Ramesses VI vì Ramesses VI đã chiếm đoạt ngôi mộ KV9 của ông[3]. Một tài liệu ghi lại rằng nhà vua này chỉ được chôn trong năm thứ hai vương triều của Ramesses VI.

Phần đầu xác ướp của Ramesses V.

Tuy nhiên, một lý do khác cho việc trì hoãn sự an táng Ramesses V tới năm 2, tháng thứ hai của Akhet ngày 1 dưới vương triều của Ramesses VI đã có thể liên quan đến điều rõ ràng rằng Ramesses VI cần quét sạch bất kỳ kẻ xâm lược Libya khỏi Thebes và để chuẩn bị một ngôi mộ tạm thời cho Ramesses V cho đến khi kế hoạch chôn cất đôi trong ngôi mộ KV9 có thể được thực hiện. "[2] Hơn nữa, một ghi chép công việc Theban (P. Turin 1923) có niên đại vào năm 2 dưới vương triều Ramesses VI cho thấy một giai đoạn ổn định đã quay trở lại khu vực bờ Tây Thebes vào thời gian này.[2]

Xác ướp Ramesses V đã được phục hồi và dường như chỉ ra rằng ông bị bệnh đậu mùa từ những dấu vết tổn thương tìm thấy trên khuôn mặt của ông và điều này được cho là đã gây ra cái chết của ông.[4]

Chú thích

  1. ^ A.J. Peden, The Reign of Ramesses IV, (Aris & Phillips Ltd: 1994), p.21 Peden's source on these recorded disturbances is KRI, VI, 340-343
  2. ^ a b c Peden, p.21
  3. ^ Peter Clayton, Chronology of the pharaon s, Thames & Hudson Ltd, (1994), p.168
  4. ^ Erik Hornung, "The pharaon " p.292 in The Egyptians (ed.) Sergio Donadoni and Robert Bianchi, University of Chicago Press, 1997 [1]
  • x
  • t
  • s
Các vua Sơ triều đại
Các vua Cổ vương quốc
Djoser · Sneferu · Khufu · Khafre · Menkaure · Sahure · Pepi II
Các vua Trung vương quốc
Các vua Thời chuyển tiếp thứ nhì
Khendjer · Neferhotep I · Sobekhotep IV · Ay ·  · Nebiriau I  · Apophis · Sobekemsaf II · Intef VII  · Seqenenre  · Kamose
Các vua Tân vương quốc
Các vua Thời kì chuyển tiếp thứ 3
Các vua khác
Psammetichus I · Necho II · Ahmose II  · Nepherites I  · Nectanebo I · Alexandros Đại đế • Ptolemy I · Ptolemy II  • Cleopatra VII  · Ptolemy XIII
Vợ/chồng của vua/nữ hoàng
Tetisheri · Ahhotep I · Ahmose-Nefertari · Ahmose · Tiye · Nefertiti · Ankhesenamen · Nefertari · Mark Antony
Quan lại
Imhotep · Weni  · Sobeknakht II  · Ahmose-Ebana · Ineni · Senemut · Rekhmire · Yuya · Maya · Yuny · Bay · Manetho · Pothinus
  • Cổng thông tin Ai Cập cổ đại
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios