Nuya

Nuya
Con dấu bọ hung của Nuya
Con dấu bọ hung của Nuya
Pharaon
Vương triềuKhoảng thời gian không chắc chắn (Không chắc chắn, có thể là vương triều thứ 14)
Tiên vươngKhông rõ
Kế vịKhông rõ
Tên riêng
Nuya
Nw-y
G39N5W24ii

Nuya là một vị vua cai trị một số vùng của Hạ Ai Cập trong Thời kỳ chuyển tiếp thứ Hai, có thể là trong thế kỷ thứ XVII TCN. Nuya được chứng thực bởi duy nhất một con dấu bọ hung không rõ lai lịch.[1] Dựa vào một sự sắp xếp thứ tự của các con dấu trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai, nhà Ai Cập học người Đan Mạch Kim Ryholt đề xuất rằng Nuya là một vị vua của vương triều thứ 14, trị vì sau Nehesy và trước thời Yaqub-Har.[2][3] Do đó, ông sẽ trị vì toàn bộ phía Đông của khu vực đồng bằng châu thổ sông Nile từ Avaris và có thể là cả khu vực phía Tây đồng bằng châu thổ.

Ngoài ra, các nhà Ai Cập học Erik Hornung và Elisabeth Staehelin đọc dòng chữ khắc trên con dấu được quy cho Nuya là Khyan, tên của vị vua Hyksos hùng mạnh thuộc vương triều thứ 15 vào khoảng năm 1610–1580 TCN.[1] Cách đọc này bị nhà Ai Cập học Darrell Baker bác bỏ mạnh mẽ, tuy vậy ông ta vẫn tỏ ra thận trọng về danh tính của Nuya.[3]

Chú thích

  1. ^ a b Erik Hornung, Elisabeth Staehelin: Skarabäen und andere Siegelamulette aus Basler Sammlungen, Verlag Phillip von Zabern in Wissenschaftliche Buchgesellschaft (1976), ISBN 978-3805302968, p.218, seal No 140
  2. ^ K.S.B. Ryholt: The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c.1800–1550 BC, Carsten Niebuhr Institute Publications, vol. 20. Copenhagen: Museum Tusculanum Press, 1997, excerpts available online here.
  3. ^ a b Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 287–288
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios