Unfaithful (bài hát)

"Unfaithful"
Bài hát của Rihanna
từ album A Girl like Me
Phát hành2 tháng 5 năm 2006 (2006-05-02)
Định dạng
Thu âm2006; Avatar and Battery Studios (Thành phố New York); Loft Recording Studios (Bronxville), Digital Insight Recording Studios (Las Vegas)
Thể loại
Thời lượng3:46
Hãng đĩa
  • Def Jam
  • SRP
Sáng tác
  • Shaffer Smith
  • Mikkel S. Eriksen
  • Tor Erik Hermansen
Sản xuất
  • StarGate
  • Makeba Riddick

"Unfaithful" là một bài hát của ca sĩ người Barbados Rihanna nằm trong album phòng thu thứ hai của cô, A Girl like Me (2006). Nó được viết bởi Shaffer "Ne-Yo" Smith cùng đội ngũ sản xuất bài hát StarGate. Bài hát đã được phát hành bởi Def Jam Recordings vào ngày 2 tháng 5 năm 2006, như là đĩa đơn thứ hai trích từ album. "Unfaithful" là một bản PopR&B ballad được lấy cảm hứng từ các tác phẩm của ban nhạc rock người Mỹ Evanescence. Ban đầu mang tựa đề "Murderer", đĩa đơn này nói về một người phụ nữ hối hận vì đã lừa dối với người yêu của mình.

"Unfaithful" nhận được những phản ứng trái chiều nhưng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình, trong đó họ ca ngợi tính cảm xúc mạnh mẽ của nó, nhưng một số chỉ trích lời bài hát. Bài hát lọt vào top 10 các bảng xếp hạng đĩa đơn tại 19 quốc gia, bao gồm vị trí thứ 2 trên UK Singles Chart và thứ 6 trên Billboard Hot 100.

Video ca nhạc của bài hát được đạo diễn bởi Anthony Mandler, và ra mắt vào tháng 5 năm 2006, trong đó Rihanna rơi vào mối tình tay ba mà cô cố gắng để lựa chọn giữa người trong mộng và người yêu của mình, và hối tiếc vì đã lừa dối người yêu. Kể từ khi phát hành, "Unfaithful" đã trở thành một bài hát quen thuộc trong các buổi biểu diễn trực tiếp của Rihanna, cũng như xuất hiện trong danh sách biểu diễn của ba chuyến lưu diễn lớn của cô: Good Girl Gone Bad (2007–09), Last Girl on Earth Tour (2010–11) và Loud Tour (2011).

Danh sách bài hát

  • Đĩa CD tại châu Âu / tải kĩ thuật số
  1. "Unfaithful" (bản radio) — 3:51
  2. "Unfaithful" (Tony Moran Radio Mix) — 4:16
  • Đĩa CD tại Anh quốc
  1. "Unfaithful" — 3:52
  2. "SOS" (Moto Blanco Remix) — 8:37
  • Đĩa CD maxi
  1. "Unfaithful" (bản album) — 3:52
  2. "Unfaithful" (Tony Moran Radio Mix) — 4:21
  3. "Unfaithful" (không lời) — 3:49
  4. "Unfaithful" (Video)

  • Đĩa than 12"
  1. "Unfaithful" (bản radio) — 3:52
  2. "Unfaithful" (không lời) — 3:49
  3. "Unfaithful" (Tony Moran Club Mix) — 8:48
  • Tải kĩ thuật số (Remixes)
  1. "Unfaithful" (Tony Moran Radio Mix) — 4:15
  2. "Unfaithful" (Hamel bản radio) — 3:53
  3. "Unfaithful" (Maurice's bản radio) — 3:28
  4. "Unfaithful" (Tony Moran Club Mix) — 9:08
  5. "Unfaithful" (Hamel Club Mix) — 8:48
  6. "Unfaithful" (Maurice's Club Mix) — 6:57
  7. "Unfaithful" (AOL Music Sessions) — 3:49

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2006) Vị trí
cao nhất
Australia (ARIA)[1] 2
Austria (Ö3 Austria Top 75)[2] 2
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[3] 3
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[3] 2
Canada (Canadian Singles Chart)[4] 1
Czech Republic (IFPI)[5] 3
Denmark Airplay (Tracklisten)[6] 3
European Hot 100 Singles[7] 2
Finland (Suomen virallinen lista)[8] 13
France (SNEP)[9] 7
Germany (Media Control Charts)[10] 2
Hungary (Rádiós Top 40)[11] 1
Hungary (Dance Top 40)[12] 12
Hungary (Single Top 10)[13] 10
Ireland (IRMA)[14] 2
Italy (FIMI)[15] 14
Hà Lan (Dutch Top 40)[16] 4
New Zealand (RIANZ)[17] 4
Norway (VG-lista)[18] 2
Slovakia (IFPI)[19] 5
Sweden (Sverigetopplistan)[20] 6
Switzerland (Schweizer Hitparade)[21] 1
UK Singles (The Official Charts Company)[22] 2
US Billboard Hot 100[23] 6
US Hot Dance Club Songs (Billboard)[24] 1
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[25] 18
US Pop Songs (Billboard)[26] 2

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2006) Vị trí
Australia (ARIA)[27] 19
Austria (Ö3 Austria Top 75)[28] 16
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[29] 21
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[30] 14
Germany (Media Control Charts)[31] 14
Hungary (Rádiós Top 100)[32] 20
Ireland (IRMA)[33] 14
Netherlands (Dutch Top 40)[34] 33
Sweden (Sverigetopplistan)[35] 86
Switzerland (Schweizer Hitparade)[36] 6
UK Singles (Official Charts Company)[37] 23
US Billboard Hot 100[38] 28

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000–2009) Vị trí
German Singles Chart[39] 43

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[40] Vàng 35.000^
Bỉ (BEA)[41] Vàng 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[42] Bạch kim 15.000^
Thụy Điển (GLF)[43] Vàng 10.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[44] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[45] Vàng 400.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[46] 3× Bạch kim 3.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ “Rihanna – Unfaithful”. ARIA Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ “Rihanna – Unfaithful” (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 75. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ a b “Rihanna – Unfaithful” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ “Nielsen Canadian Singles Chart ngày 26 tháng 8 năm 2006”. Jam!. 10 (32): 20–22. ngày 30 tháng 8 năm 2006.
  5. ^ “ČNS IFPI” (Insert 200650 into search) (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ “Rihanna – Unfaithful”. Tracklisten. IFPI Danmark & Nielsen Music Control. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  7. ^ “Rihanna Album & Song Chart History – European Hot 100 for Rihanna”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  8. ^ “Rihanna – Unfaithful”. The Official Finnish Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  9. ^ “Rihanna – Unfaithful” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  10. ^ “Rihanna – Unfaithful (Single)” (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  11. ^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ – Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége” (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  12. ^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ – Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége” (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 10 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  13. ^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ – Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége” (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  14. ^ “GFK Chart-Track”. Irish Singles Chart. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  15. ^ “Rihanna – Unfaithful” (bằng tiếng Ý). Top Digital Download. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – Rihanna" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  17. ^ “Rihanna – Unfaithful”. Recording Industry Association of New Zealand. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  18. ^ “Rihanna – Unfaithful”. VG-lista. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  19. ^ “SNS IFPI” (Insert 200638 into search) (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  20. ^ “Rihanna – Unfaithful”. Singles Top 60. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  21. ^ “Rihanna – Unfaithful”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  22. ^ “2006-07-29 Top 40 Official UK Singles Archive”. UK Singles Chart. The Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2012.
  23. ^ “Rihanna Album & Song Chart History – Billboard Hot 100 for Rihanna”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  24. ^ “Rihanna Album & Song Chart History – Billboard Hot Dance Club Songs for Rihanna”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  25. ^ “Rihanna Chart History – R&B/Hip Hop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  26. ^ “Rihanna Chart History – Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  27. ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 100 Singles 2006”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  28. ^ “Jahreshitparade 2006” (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 75. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.
  29. ^ “Jaaroverzichten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  30. ^ “Rapports annuels 2006” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.
  31. ^ “MTV End of Year Charts 2006 Germany”. MTV Germany. Viacom. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  32. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 2006” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ “>> IRMA << Irish Charts - Best of 2006 >>”. Irma.ie. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  34. ^ “Jaaroverzichten - Single 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  35. ^ {{chú thích web|url=http://www.hitlistan.se/netdata/ghl002.mbr/lista?liid=43&dfom=20060001&newi=0&height=420&platform=Win32&browser=MSIE&navi=no&subframe=Mainframe%7Ctitle=Årslista Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine Singlar - År 2006|publisher=Singles Top 60. Hung Medien|access-date=ngày 17 tháng 2 năm 2015|language=sv}
  36. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2006” (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.
  37. ^ “2006 Year-End UK Charts” (PDF). Chart Plus. The Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  38. ^ “Hot 100 2006 Year-end chart”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  39. ^ “Die erfolgreichsten Hits des neuen Jahrtausends”. RTL Television. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2011.
  40. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  41. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  42. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Rihanna – Unfaithful” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2009 to obtain certification.
  43. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  44. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Unfaithful')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rihanna – Unfaithful” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Unfaithful vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Rihanna – Unfaithful” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

  • "Unfaithful" music video trên YouTube
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Rihanna
  • Danh sách đĩa đơn
  • Danh sách bài hát
Music of the Sun
A Girl Like Me
Good Girl Gone Bad
Good Girl Gone
Bad: Reloaded
Rated R
Loud
  • "S&M"
  • "What's My Name?"
  • "Cheers (Drink to That)"
  • "Fading"
  • "Only Girl (In the World)"
  • "California King Bed"
  • "Man Down"
  • "Raining Men"
  • "Skin"
  • "Love the Way You Lie (Part II)"
Talk That Talk
Unapologetic
Nhạc phim
Hành trình trở về
  • "Towards the Sun"
  • "Dancing in the Dark"
Anti
  • "Consideration"
  • "Kiss It Better"
  • "Work"
  • "Desperado"
  • "Needed Me"
  • "Love on the Brain"
  • "Higher"
  • "Pose"
  • "Sex with Me"
Bài hát hợp tác
Bài hát không album