Sân bay quốc tế Halim Perdanakusuma

Halim Perdanakusuma International Airport
Bandara Internasional Halim Perdanakusuma
IATA: HLP - ICAO: WIHH
Tóm tắt
Kiểu sân baypublic
Cơ quan điều hànhAngkasa Pura II
Phục vụJakarta
Độ cao AMSL 82 ft (25 m)
Tọa độ 6°16′N 106°53′Đ / 6,267°N 106,883°Đ / -6.267; 106.883
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
06/24 9.843 3.000 Paved

Sân bay quốc tế Halim Perdanakusuma là một sân bay tọa lạc tại thành phố Đông Jakarta ở thủ đô Jakarta của Indonesia, là sân bay chính của thủ đô này cho đến khi Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta được đưa vào sử dụng ở Cengkareng. Cho đến năm 1985, sân bay này phục vụ các tuyến quốc tế của Jakarta. Sân bay này hiệnnày phục vụ một số lượng lớn công ty hàng không chuyên dụng, bay thuê bao và máy bay cánh quạt. Đây cũng là căn cứ của phi đội 31 của Không lực Indonesia. Thập kỷ 1960, sân bay này có tên gọi Căn cứ Không quân Halim Perdana Kusumah', và trước khi nó có tên Sân bay Tjililitan, đô thị nơi nó tọa lạc.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • http://www.angkasapura2.co.id/ Lưu trữ 2019-12-13 tại Wayback Machine
  • Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho WIHH
  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Java
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa lý Indonesia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s