Douglas XFD

XFD
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtDouglas Aircraft Company
Thiết kếJames H. Kindelberger, Arthur Emmons Raymond
Chuyến bay đầu tiênTháng 1-1933 [1]
Tình trạngBị hủy bỏ
Số lượng sản xuất1

Douglas XFD là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh trang bị cho tàu sân bay, đây là máy bay tiêm kích đầu tiên do Douglas Aircraft Company chế tạo.

Phát triển

XFD được thiết kế theo Chỉ tiêu kỹ thuật số 311 do Cục hàng không ban hành, yêu cầu về một máy bay tiêm kích hai tầng cánh hai chỗ trang bị cho tàu sân bay. Ngày 30/1/1932, Hải quân đã đặt mua XFD, Vought XF3U, và Curtiss XF12C để thử nghiệm. XFD được làm từ kim loại trừ vải bao ngoài. Trang bị động cơ Pratt & Whitney Wasp, bay lần đầu tháng 1/1933. Hải quân đánh giá thử nghiệm XFD từ ngày 18/6/1933 đến ngày 14/8/1934. Hiệu năng của XFD tốt, nhưng hải quân ngừng sử dụng máy bay tiêm kích hai chỗ nên nó không được đặt hàng.

Tính năng kỹ chiến thuật

Dữ liệu lấy từ Angelucci, 1987. các trang 182–183[1]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 2
  • Chiều dài: 25 ft 4 in (7,72 m)
  • Sải cánh: 31 ft 6 in (9,60 m)
  • Chiều cao: 11 ft 1 in (3,37 m)
  • Diện tích cánh: 295 ft2 (27,40 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 3.227 lb (1.464 kg)
  • Trọng lượng có tải: 4.672 lb (2.119 kg)
  • Động cơ: 1 động cơ piston Pratt & Whitney R-1535-64, công suất 700 hp

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 208 mph (335 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 170 mph (274 km/h)
  • Tầm bay: 576 dặm (927 km)
  • Trần bay: 23.700 ft (7.224 m)
  • Vận tốc lên cao: 1.670 ft/phút (8,48 m/s)

Vũ khí

  • 3 súng máy 7,63 mm
  • Bom 500 lb (230 kg)

Xem thêm

Máy bay có tính năng tương đương

  • Vought XF3U

Tham khảo

  1. ^ a b Angelucci, 1987. các trang 182-183.

Tài liệu

  • Angelucci, Enzo (1987). The American Fighter from 1917 to the present. New York: Orion Books.
  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự do hãng Douglas chế tạo
Tiêm kích

XP-48 • P-70 • F-6 • F-10

XFD • F3D • F4D • F5D • XF6D

Cường kích

XA-2 • A-20 • A-24 • A-26 • A-33 • A-1 • A-3 • A-4/A-4AR/A-4SU

DT • T2D • XT3D • TBD • SBD • BD • XBTD • XTB2D • AD • XA2D • A3D • A4D

Ném bom

YB-7 • YB-11 • B-18 • XB-19 • XB-22 • B-23 • B-26 • XB-31 • XB-42 • XB-43 • B-66

DB-1 • DB-2 • DB-7 • DB-8 • DB-19 • DB-73

Boston I/II/III/IV/V • Digby I • Havoc I/II • DXD1

Thám sát

O-2 • OD • O2D • O-31 • O-35 • O-38 • O-43 • YO-44 • O-46 • O-53 • YOA-5

Tuần tra

PD • P2D • P3D

Trinh sát

F-3

Vận tải

C-1 • C-21 • C-32 • C-33 • YC-34 • C-38 • C-39 • C-41 • C-41A • C-42 • C-47 • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-58 • UC-67 • C-68 • C-74 • C-84 • C-110 • XC-112/YC-112 • XC-114 • YC-116 • C-117 • C-118 • C-124 • YC-129 • C-133

C-9 • C-24

RD • R2D • R3D • R4D (R4D-2 & R4D-4) • R5D • JD • R6D

CC-129 • Dakota I/III/IV • Dakota II • LXD1 • PD.808 • Skymaster I

Tàu lượn
Huấn luyện

BT-1 • BT-2 • XT-30

Thử nghiệm

DWC • D-558-1 • D-558-2 • X-3

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay tiêm kích Hải quân Hoa Kỳ trước 1962
General Aviation
Brewster

FA

FA2 • F2A • F3A

Boeing

FB • F2B • F3B • F4B • F5B • F6B • F7B • F8B

Curtiss

CF • F2C • F3C • F4C • F5C1 • F6C • F7C • F8C • F9C • F10C • F11C • F12C • F13C • F14C • F15C

Douglas
McDonnell

XFD • F2D2 • F3D • F4D • F5D • F6D

FD • F2D • tới "H"

Grumman

FF • F2F • F3F • F4F • F5F • F6F • F7F • F8F • F9F-1 tới -5 • F9F-6 tới -8 • F10F • F11F/-1F • F12F

Eberhart
Goodyear

FG • F2G

FG • F2G

Hall
McDonnell

FH

FH • F2H • F3H • F4H

Berliner-Joyce
North American

FJ • F2J • F3J

FJ-1 • FJ-2/3 • FJ-4

Loening
Bell

FL

FL • XF2L-1 • YF2L-1 • F2L-1K • F3L

General Motors

FM • F2M • F3M

Naval Aircraft Factory
Seversky

FN

FN

Lockheed
Ryan

FR • F2R • F3R

Supermarine

FS

Northrop

FT • F2T

Vought

FU • F2U • F3U • F4U • F5U • F6U • F7U • F8U • F8U-3

Lockheed

FV

Wright
CC&F

WP • F2W • F3W

FW2 • F2W2 • F3W2 • F4W

Convair

FY • F2Y

1 Không sử dụng  • 2 Dùng cho một kiểu của nhà sản xuất khác
Xem thêm: Aeromarine AS  • Vought VE-7