When I Was Your Man

"When I Was Your Man"
Bài hát của Bruno Mars
từ album Unorthodox Jukebox
Phát hành15 tháng 1 năm 2013
Định dạng
Thu âm2011
Thể loạiPop
Thời lượng3:34
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tác
  • Bruno Mars
  • Philip Lawrence
  • Ari Levine
  • Andrew Wyatt
Sản xuấtThe Smeezingtons
Video âm nhạc
"When I Was Your Man" trên YouTube

"When I Was Your Man" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Bruno Mars nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Unorthodox Jukebox (2012). Atlantic Records đã phát hành bài hát như là đĩa đơn quảng bá thứ ba và đĩa đơn chính thức thứ hai từ album, đến các đài phát thanh ở Hoa Kỳ vào ngày 15 tháng 1 năm 2013. "When I Was Your Man" được sáng tác bởi Bruno Mars, Philip Lawrence và Ari Levine với sự tham gia hỗ trợ sáng tác từ Andrew Wyatt.

Đây là một bản nhạc pop ballad đầy cảm xúc trên tiếng đàn piano với nội dung kể về sự nuối tiếc của Mars khi người yêu ra đi, và bày tỏ hy vọng rằng người đàn ông mới của cô sẽ thay anh trao cho cô ấy tất cả tình yêu và sự quan tâm mà anh không thể làm được trước đó. Bài hát nhận được những đánh giá tích cực từ ​​các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ ca ngợi năng lượng trong giọng hát của Mars; gọi đó là một "bản ballad cho những người dễ bị tổn thương và tình cảm". Nó nhận được một đề cử giải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 56. "When I Was Your Man" đã đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Mỹ, và lọt vào top 10 các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Đan Mạch, Pháp, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Hàn Quốc và Vương quốc Anh. Nó là đĩa đơn nhạc số bán chạy thứ 8 trên thế giới năm 2013, với doanh số 8.3 triệu bản, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất trên toàn thế giới.[1]

Video của bài hát do Cameron Duddy và Mars làm đạo diễn, trong đó Mars ngồi chơi piano và hát về mối tình đã qua. Các nhà phê bình đã giành nhiều khen ngợi cho nó bởi sự đơn giản trong khâu sản xuất video. "When I Was Your Man" đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, bao gồm Rascal Flatts, Sam Smith và Mike Ward, người đã phát hành một phiên bản phòng thu của bài hát sau tiết mục trình diễn trên The Voice UK, và đạt vị trí số 60 trên UK Singles Chart.[2] Mars đã biểu diễn ca khúc trên The Moonshine Jungle Tour (2013-14).

Danh sách bài hát

  • Đĩa CD quảng cáo[3]
  1. "When I Was Your Man" - 3:34

  • Đĩa CD tại Đức[4]
  1. "When I Was Your Man" - 3:36
  2. "Locked Out of Heaven" (Cazzette's Answering Machine Mix) - 5:04

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[5] 6
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] 11
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[7] 7
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[8] 13
Brazil (Crowley Broadcast Analysis)[9] 9
Brazil Hot Pop Songs[10] 3
Canada (Canadian Hot 100)[11] 3
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[12] 4
Đan Mạch (Tracklisten)[13] 4
Euro Digital Song Sales (Billboard)[14] 3
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[15] 13
Pháp (SNEP)[16] 9
Đức (Official German Charts)[17] 23
Ireland (IRMA)[18] 6
Israel (Media Forest)[19] 4
Ý (FIMI)[20] 13
Nhật Bản (Japan Hot 100)[21] 60
Lebanon (The Official Lebanese Top 20)[22] 3
Luxembourg Digital Songs (Billboard)[23] 7
Mexico Top Anglo (Monitor Latino)[24] 6
Hà Lan (Dutch Top 40)[25] 7
New Zealand (Recorded Music NZ)[3] 4
Na Uy (VG-lista)[26] 8
Portugal (Billboard)[27] 3
Scotland (Official Charts Company)[28] 10
Slovakia (Rádio Top 100)[29] 3
South Africa (EMA)[30] 7
South Korea International Singles (Gaon)[31] 7
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[32] 22
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[33] 16
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[34] 12
Anh Quốc (OCC)[35] 2
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[36] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[37] 1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[38] 1
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[39] 19
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[40] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[41] 4
Venezuela Pop/Rock General (Record Report)[42] 2

Phiên bản khác

Phiên bản của Mike Ward
Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
cao nhất
UK Singles (Official Charts Company)[2]
60

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2013-2014) Vị trí
Australia (ARIA)[43] 17
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[44] 33
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[45] 32
Canada (Canadian Hot 100)[46] 13
Germany (Media Control AG)[47] 89
Ireland (IRMA)[48] 18
Italy (FIMI)[49] 51
Netherlands (Single Top 100)[50] 31
New Zealand (Recorded Music NZ)[51] 10
Sweden (Sverigetopplistan)[52] 52
Switzerland (Schweizer Hitparade)[53] 50
UK Singles (Official Charts Company)[54] 16
US Billboard Hot 100[55] 8
US Pop Songs (Billboard)[56] 14
US Adult Contemporary (Billboard)[57] 5
US Adult Top 40 (Billboard)[58] 14

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[59] 4× Bạch kim 280.000^
Bỉ (BEA)[60] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[61] 4× Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[62] Vàng 10,000^
Pháp (SNEP)[63] Vàng 75,000*
Ý (FIMI)[64] Bạch kim 30.000double-dagger
México (AMPROFON)[65] 2× Bạch kim 120,000*
New Zealand (RMNZ)[66] 2× Bạch kim 30.000*
Thụy Điển (GLF)[52] Bạch kim 20.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[67] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[68] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[70] 6× Bạch kim 4,123,000[69]
Venezuela (APFV)[71] Bạch kim 10,000^ 
Trực tuyến
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[72] 2× Bạch kim 3.600.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

Nước Ngày Định dạng Nhản
Mỹ[73] 15 tháng 1 năm 2013 Radio đương đại Atlantic Records
Ý[74] 8 tháng 3 năm 2013 Warner
Đức[75] 5 tháng 4 năm 2013 CD Atlantic Records

Xem thêm

  • Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2013 (Mỹ)

Tham khảo

  1. ^ “Music subscription revenues help drive growth in most major markets”. IFPI. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ a b “MIKE WARD”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ a b "Charts.nz – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  4. ^ “When I Was Your Man (2track): Amazon.de: Musik”. Amazon.de. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ "Australian-charts.com – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ "Austriancharts.at – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  9. ^ “TOP 10 BRASIL Weekly Songs: 30/09/2013 à 04/10/2013” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Bản gốc lưu trữ tháng 10 năm 2013.
  10. ^ BPP biên tập (tháng 7 năm 2013). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (42): 84–89.
  11. ^ "Bruno Mars Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2013.
  13. ^ "Danishcharts.com – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  14. ^ "Bruno Mars Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  15. ^ "Bruno Mars: When I Was Your Man" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  16. ^ "Lescharts.com – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  17. ^ "Musicline.de – Bruno Mars Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  18. ^ "Chart Track: Week 11, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  19. ^ "Bruno Mars – When I Was Your Man Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  20. ^ "Italiancharts.com – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  21. ^ "Bruno Mars Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  22. ^ “The Official Lebanese Top 2”. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
  23. ^ “Luxembourg Digital Songs - ngày 20 tháng 4 năm 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  24. ^ “Top 20 Ingles”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). RadioNotas. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  25. ^ "Nederlandse Top 40 – Bruno Mars" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  26. ^ "Norwegiancharts.com – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  27. ^ “Portugal Digital Songs - Peak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  28. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  29. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 24. týden 2013.
  30. ^ “South African Airplay Chart Top 10 - ngày 21 tháng 5 năm 2013”. Entertainment Monitoring Africa. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  31. ^ “Gaon Digital Chart - Week 45, 2014” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  32. ^ "Spanishcharts.com – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  33. ^ "Swedishcharts.com – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  34. ^ "Swisscharts.com – Bruno Mars – When I Was Your Man" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  35. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  36. ^ "Bruno Mars Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  38. ^ "Bruno Mars Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  39. ^ "Bruno Mars Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  40. ^ "Bruno Mars Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  41. ^ "Bruno Mars Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  42. ^ “Pop Rock General”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. ngày 27 tháng 4 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  43. ^ “End Of Year Charts - Top 100 Singles 2013”. ARIA. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  44. ^ “JAAROVERZICHTEN 2013: Singles” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop (NL). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  45. ^ “RAPPORTS ANNUELS 2013: Singles” (bằng tiếng Pháp). Ultratop (WA). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  46. ^ “Best of 2013: Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Gobal Media. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  47. ^ “Top 100 Singles Jahrescharts 2013” (bằng tiếng Đức). VIVA. Viacom International Media Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2014.
  48. ^ "Best of 2013". IRMA. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  49. ^ “I singoli più venduti del 2013” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2014.
  50. ^ “JAAROVERZICHTEN 2013: Singles” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  51. ^ “Top Selling Singles of 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  52. ^ a b “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  53. ^ Steffen Hung. “Schweizer Jahreshitparade 2013”. hitparade.ch. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2013.
  54. ^ Daniel Lane (ngày 1 tháng 1 năm 2014). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles Of 2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2014.
  55. ^ “Best of 2013 – Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2013.
  56. ^ “Best of 2013 - Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  57. ^ “Best of 2013 - Adult Contemporany Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  58. ^ “Best of 2013 - Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  59. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles”. ARIA Charts. Australia: Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013.
  60. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Bruno Mars – When I Was Your Man” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  62. ^ “Certificeringer | ifpi.dk” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Bruno Mars – When I Was Your Man” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Bruno Mars – When I Was Your Man” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "When I Was Your Man" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  65. ^ “Photos de Certificados Musicales Amprofon” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. ngày 13 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  66. ^ “NZ Top 40 Singles Chart > ngày 17 tháng 6 năm 2013”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2013.
  67. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('When I Was Your Man')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Bruno Mars – When I Was Your Man” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập When I Was Your Man vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  69. ^ Grein, Paul (ngày 2 tháng 1 năm 2014). “The Top 10 Albums and Songs of 2013”. Chart Watch. Yahoo! Music. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Bruno Mars – When I Was Your Man” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  71. ^ APFV (ngày 30 tháng 11 năm 2013). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
  72. ^ “Certificeringer - Bruno Mars - When I Was Your Man” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  73. ^ “Top 40/Mainstream”. All Access Music Group. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
  74. ^ “Bruno Mars – When I Was Your Man (Warner)” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  75. ^ “When I Was Your Man (2track): Amazon.de: Musik”. Amazon.de. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
Album hợp tác
  • An Evening with Silk Sonic (với Anderson Paak như Silk Sonic)
Đĩa mở rộng
Đĩa đơn
  • "Just the Way You Are"
  • "Grenade"
  • "The Lazy Song"
  • "Talking to the Moon"
  • "Marry You"
  • "It Will Rain"
  • "Count On Me"
  • "Locked Out of Heaven"
  • "When I Was Your Man"
  • "Treasure"
  • "Gorilla"
  • "Young Girls"
  • "24K Magic"
  • "That's What I Like"
  • "Versace on the Floor"
  • "Chunky"
  • "Finesse"
  • "Leave the Door Open"
  • "Skate"
  • "Smokin out the Window"
  • "Love's Train"
  • "After Last Night"
Đĩa đơn hợp tác
  • "Nothin' on You"
  • "Billionaire"
  • "Lighters"
  • "Young, Wild & Free"
  • "Mirror"
  • "Bubble Butt"
  • "Uptown Funk"
  • "Wake Up in the Sky"
  • "Please Me"
  • "Blow"
Bài hát khác
Lưu diễn và cư trú
  • The Doo-Wops & Hooligans Tour
  • Hooligans in Wondaland Tour (với Janelle Monáe)
  • The Moonshine Jungle Tour
  • Bruno Mars at The Chelsea, Las Vegas
  • Bruno Mars at Park MGM
  • 24K Magic World Tour
  • An Evening with Silk Sonic at Park MGM
Truyền hình
  • Bruno Mars: 24K Magic Live at the Apollo
Bài viết liên quan
  • The Smeezingtons
  • Buổi diễn giữa hiệp Super Bowl XLVIII
  • Buổi diễn giữa hiệp Super Bowl 50
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Bản mẫu Bản mẫu