Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018

Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Việt Nam (Đông Nam Á)
 Thái Lan (Đông và Tây)
 Iran (Nam và Trung)
Thời gian15 tháng 10 – 12 tháng 11 năm 2017 (2017-11-12)[1]
Số đội29 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu44
Số bàn thắng391 (8,89 bàn/trận)
Số khán giả19.982 (454 khán giả/trận)
Vua phá lướiMyanmar Pyae Phyo Maung (11 bàn)
← 2016
2020

Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 là quá trình vòng loại được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) để xác định các đội tuyển tham gia cho giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018, lần thứ 15 của giải vô địch bóng đá trong nhà nam quốc tế châu Á.[2]

Tổng cộng 16 đội tuyển giành quyền tham dự giải đấu chung kết, bao gồm cả Đài Bắc Trung Hoa gình quyền tham dự với tư cách chủ nhà.[3]

Quá trình vòng loại sẽ được chia thành 4 khu vực, trong đó khu vực Đông Nam Á đồng thời là giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017, khu vực Đôngkhu vực Tây sẽ được diễn ra ở Thái Lan, và khu vực Nam được sáp nhập vào khu vực Trung sau khi Nepal là đội tuyển duy nhất từ khu vực Nam.

Quá trình vòng loại

Trong số 47 hiệp hội thành viên AFC, tổng cộng có 29 đội tuyển tham gia giải đấu. 16 suất vé trong giải đấu chung kết được phân bổ như sau:

  • Chủ nhà: 1 suất vé
  • Khu vực Đông Nam Á: 4 suất vé
  • Khu vực Nam Á và Trung Á: 4 suất vé (hai khu vực đã được sáp nhập vì Nepal là đội tuyển duy nhất từ khu vực Nam Á)
  • Khu vực Tây Á: 4 suất vé
  • Khu vực Đông Á: 3 suất vé

Vì lễ bốc thăm diễn ra trước khi công bố nước chủ nhà, nên Trung Hoa Đài Bắc cũng có mặt trong lễ bốc thăm, và trong

Bốc thăm

Hạt giống

Xếp hạng khu vực Đông
Đội tuyển Chung kết Vòng loại
 Nhật Bản 7 1
 Trung Quốc 10 2
 Đài Bắc Trung Hoa 13 3
 Hàn Quốc 4
 Mông Cổ 5
 Hồng Kông 6
 Ma Cao
Xếp hạng khu vực Nam và Trung
Đội tuyển Chung kết Vòng loại
 Iran 1 1
 Uzbekistan 2 2
 Kyrgyzstan 6 3
 Tajikistan 14 4
 Afghanistan 5
 Turkmenistan 6
 Nepal
Xếp hạng khu vực Tây
Đội tuyển Chung kết Vòng loại
 Iraq 8 1
 Qatar 9 2
 Liban 11 3
 Ả Rập Xê Út 12 4
 Jordan 15 5
 UAE 6
 Bahrain 7
 Syria
Xếp hạng khu vực Đông Nam Á
Đội tuyển Chung kết Khu vực
 Thái Lan 3 1
 Myanmar 2
 Malaysia 16 3
 Đông Timor 4
 Indonesia 5
 Brunei
 Lào
 Việt Nam 4
 Úc 5
 Philippines

Bốc thăm AFF

Lễ bốc thăm ban đầu cho giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 đã được tổ chức vào ngày 17 tháng 2 năm 2017, lúc 10:00 MMT (UTC+06:30) trong cuộc họp hội đồng AFF tại khách sạn Novetel Yangon Max ở Yangon, Myanmar.[4] Sau khi Úc đã rút lui khỏi cuộc thi, lễ bốc thăm lại đã được tổ chức vào ngày 23 tháng 9 năm 2017 trong cuộc họp hội đồng AFF ở Bali, Indonesia.[5]

Các đội tuyển đã được hạt giống theo thành tích của họ trong giải đấu giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2016.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
  1.  Myanmar
  2.  Malaysia
  •  Brunei
  •  Indonesia
  •  Lào
  •  Philippines*
  •  Đông Timor*
Ghi chú
  • (*) Không thi đấu cho vòng loại nhưng sẽ vẫn còn chơi các trận đấu.[6]

Bốc thăm AFC

Lễ bốc thăm đã được tổ chức vào ngày 6 tháng 7 năm 2017, lúc 15:00 MYT (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia,[7][8] ngoại trừ cho khu vực Đông Nam Á sử dụng giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2017 là giải đấu vòng loại của họ và bốc thăm của khu vực Đông Nam Á đã được tổ chức rồi. Cơ chế cho từng khu vực như sau:

  • Khu vực Đông: bảy đội tuyển từ Đông Á, đã được rút thăm chia thành 1 bảng 4 đội và 1 bảng 3 đội.
  • Khu vực Nam và Trung: bảy đội tuyển từ Nam ÁTrung Á, đã được rút thăm chia thành 1 bảng 4 đội và 1 bảng 3 đội.
  • Khu vực Tây: tám đội tuyển từ Tây Á, đã được rút thăm chia thành 2 bảng 4 đội.

Các đội tuyển đã được hạt giống theo thành tích của họ trong giải đấu chung kết giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016 và vòng loại.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Khu vực Đông
Chủ nhà:  Thái Lan
  1.  Đài Bắc Trung Hoa
  2.  Hàn Quốc
  1.  Mông Cổ
  2.  Hồng Kông
  3.  Ma Cao
Khu vực Nam và Trung
Chủ nhà:  Iran
  1.  Afghanistan
  2.  Turkmenistan
  3.  Nepal
Khu vực Tây
Chủ nhà:  Thái Lan
  1.  Iraq
  2.  Qatar
  1.  UAE
  2.  Bahrain
  3.  Syria
Ghi chú
  • Các đội tuyển trong chữ đậm vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.
Không tham dự
Khu vực Đông Nam Á
  •  Úc (rút lui)[9]
  •  Campuchia
  •  Philippines (đang cạnh tranh nhưng không thi đấu cho vòng loại)[6]
  •  Đông Timor (đang cạnh tranh nhưng không thi đấu cho vòng loại)[6]
Khu vực Đông
Khu vực Nam và Trung
  •  Bangladesh
  •  Bhutan
  •  Ấn Độ
  •  Maldives
  •  Pakistan
  •  Sri Lanka
Khu vực Tây
  •  Kuwait (bị đình chỉ)[10]
  •  Oman
  •  Palestine
  •  Yemen

Thể thức

Trong mỗi bảng, các đội tuyển chơi mỗi đội khác một lần tại địa điểm tập trung; ngoại trừ khu vực Đông Nam Á, khu vực Nam và Trung.

Các tiêu chí

Teams are ranked according to points (3 points for a win, 1 point for a draw, 0 points for a loss), and if tied on points, the following tiebreaking criteria are applied, in the order given, to determine the rankings (Regulations Article 11.5):[2]

  1. Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bắt buộc;
  2. Hiệu số trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bắt buộc;
  3. Tỷ số trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bắt buộc;
  4. If more than two teams are tied, and after applying all head-to-head criteria above, a subset of teams are still tied, all head-to-head criteria above are reapplied exclusively to this subset of teams;
  5. Hiệu số trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Tỷ số trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Penalty shoot-out if only two teams are tied and they met in the last round of the group;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ là kết quả của 2 thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng tiếp theo bởi thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm);
  9. Bốc thăm nhiều.

Khu vực Đông Nam Á

  • Các trận đấu (AFC) được diễn ra từ ngày 26 tháng 10 và ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Việt Nam.
  • Các thời gian được liệt kê là UTC+7.
  • Trong trường hợp Philippines, Đông Timor hoặc cả hai kết thúc trong số hai đội hàng đầu trong bảng của họ thì các đội tuyển tốt nhất tiếp theo sẽ vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết thay vì kể từ khi cả hai quốc gia đều không nộp đơn danh sách đội thi đấu của họ cho giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018.[6]
Lịch thi đấu
Ngày đấu Các ngày Các trận đấu
Bảng A Bảng B Bảng A Bảng B
Ngày đấu 1 26 tháng 10 năm 2017 (2017-10-26) 26 tháng 10 năm 2017 (2017-10-26) 3 v 2, 4 v 5 3 v 2, 4 v 1
Ngày đấu 2 27 tháng 10 năm 2017 (2017-10-27) 27 tháng 10 năm 2017 (2017-10-27) 4 v 1, 5 v 3 3 v 1, 4 v 2
Ngày đấu 3 28 tháng 10 năm 2017 (2017-10-28) 28 tháng 10 năm 2017 (2017-10-28) 1 v 5, 4 v 2 1 v 2, 3 v 4
Ngày đấu 4 29 tháng 10 năm 2017 (2017-10-29) 2 v 5, 3 v 1
Ngày đấu 5 30 tháng 10 năm 2017 (2017-10-30) 3 v 4, 2 v 1

Bảng A

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam (H) 4 4 0 0 49 3 +46 12 Bán kết
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
2  Myanmar 4 3 0 1 41 5 +36 9
3  Indonesia 4 2 0 2 35 7 +28 6
4  Brunei 4 1 0 3 5 40 −35 3
5  Philippines[a] 4 0 0 4 0 75 −75 0
Nguồn: AFC và AFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ Philippines không đăng kí tham dự vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á.[6]
Brunei 0–13 Myanmar
Chi tiết
  • Phyo Maung (tiền đạo)  3'14'14'28'
  • Pyone Aung  7'7'
  • Min Tun  10'
  • Aung Aung  16'38'
  • Zin Oo  20'
  • Ye Kyaw  27'29'
  • Kyaw Tun  36'
Khán giả: 50
Trọng tài: Osama Saeed Idrees (Bahrain)
Indonesia 21–0 Philippines
  • Saud  4'13'32'
  • Ardiansyah  6'31'33'33'
  • Nawawi  9'18'
  • Saptaji  10'37'
  • Faidasa  20'21'30'38'
  • Rasyid  21'
  • Miranda  22' (l.n.)
  • Mustamu  25'40'
  • Sunny  35'
  • Mushar  40'
Chi tiết
Khán giả: 75
Trọng tài: Hasan Mohammed Al-Gburi (Iraq)

Indonesia 9–0 Brunei
  • Ardiansyah  3'
  • Ariwibowo  9'
  • Mustamu  12'
  • Saud  12'30'
  • Saptaji  15'27'
  • Rahmatullah  36'
  • Larawo  40'
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Husein Mahmoud Khalaileh (Jordan)
Philippines 0–24 Việt Nam
Chi tiết
  • Vũ Quốc Hưng  2'3'27'37'
  • Nguyễn Minh Trí  4'21'
  • Phùng Trọng Luân  6'28'38'
  • Trần Thái Huy  10'20'33'34'
  • Phạm Đức Hòa  11'36'36'
  • Cổ Trí Kiệt  12'
  • Khổng Đình Hùng  16'
  • Ngô Ngọc Sơn  18'28'
  • Lê Quốc Nam  24'26'
  • Đinh Văn Toàn  27'
  • Trần Văn Vũ  40'
Khán giả: 3.000
Trọng tài: Husain Ali Al-Bahhar (Bahrain)

Myanmar 25–0 Philippines
  • N. Min Soe  1'16'34'
  • Phyo Maung (tiền đạo)  2'15'24'25'34'
  • Ye Kyaw  4'
  • Zaw Lin  7'18'19'
  • H. Min Soe  10'36'
  • Myint Soe  10'37'
  • Min Tun  12'37'
  • Hermosa  16' (l.n.)
  • Zin Oo  18'
  • Phyo Maung (hậu vệ)  19'38'
  • Ko Ko Lwin  28'38'
  • Aung Aung  31'
Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Hasan Mohammed Al-Gburi (Iraq)
Việt Nam 4–3 Indonesia
Chi tiết
  • Nawawi  12'35' (ph.đ.)
  • Ardiansyah  34'
Khán giả: 2.900
Trọng tài: Osama Saeed Idrees (Bahrain)

Myanmar 3–2 Indonesia
  • Phyo Maung (tiền đạo)  3'24'
  • Soe Moe  35'
Chi tiết
  • Saud  8'
  • Saptaji  40'
Khán giả: 120
Trọng tài: Husein Mahmoud Khalaileh (Jordan)
Brunei 0–18 Việt Nam
Chi tiết
  • Ngô Ngọc Sơn  1'10'23'30'
  • Vũ Quốc Hưng  3'
  • Đinh Văn Toàn  5'
  • Trần Thái Huy  5'24'26'33'
  • Phùng Trọng Luân  9'34'39'
  • Lê Quốc Nam  12'
  • Vũ Xuân Du  23'
  • Danh Phát  25'27'39'
Khán giả: 2.000
Trọng tài: Mohamad Chami (Liban)

Philippines 0–5 Brunei
Chi tiết
  • Maidin  7'
  • Timbang  24'
  • Hasnan  28'39'
  • Raimi  33'
Khán giả: 60
Trọng tài: Vahid Arzpeyma Mohamareh (Iran)
Việt Nam 3–0 Myanmar
  • Phùng Trọng Luân  13'
  • Lê Quốc Nam  40'
  • Nguyễn Văn Huy  40'
Chi tiết
Khán giả: 3.000
Trọng tài: Husain Ali Al-Bahhar (Bahrain)

Bảng B

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 3 3 0 0 37 5 +32 9 Bán kết
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
2  Malaysia 3 2 0 1 16 11 +5 6
3  Lào 3 1 0 2 9 24 −15 3
4  Đông Timor[a] 3 0 0 3 8 30 −22 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào completed. Nguồn: AFC và AFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ Đông Timor không đủ điều kiện cho vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á.[6]
Thái Lan 14–0 Lào
  • Chaivat  1'3'
  • Weerasak  4'23'
  • Jetsada  4'35'
  • Peerapol  5'37'
  • Nawin  8'
  • Warut  12'
  • Osamanmusa  14'23'31'
  • Nattawut  35'
Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Mahmoudreza Nasirloo (Iran)
Malaysia 7–2 Đông Timor
  • Idris  2'
  • A. Hasan  2'18'
  • Nawi  19'26'
  • Effendy  32'
  • Ismail  36'
Chi tiết
  • Gomes  8'
  • Nunes  31'

Lào 3–6 Malaysia
  • Phasawaeng  15'30'
  • Chanchaleune  38'
Chi tiết
  • Effendy  2'10'27'
  • Idris  10'
  • A. Rahman  12'39'
Khán giả: 80
Trọng tài: Mohamad Chami (Liban)
Đông Timor 2–17 Thái Lan
  • Gomes  8'12'
Chi tiết
  • Peerapol  3'4'12'
  • Vong  5' (l.n.)
  • Sorasak  6'16'
  • Panut  9'
  • Jetsada  10'19'36'
  • Chaivat  12'
  • Osamanmusa  14'15'29'30'39'
  • Weerasak  22'
Khán giả: 200
Trọng tài: Vahid Arzpeyma Mohamareh (Iran)

Thái Lan 6–3 Malaysia
  • Osamanmusa  11'15'
  • Ronnachai  12'
  • Nattawut  25'
  • Nawin  27'
  • Warut  30'
Chi tiết
  • Effendy  29'32'
  • Ismail  34'
Khán giả: 150
Trọng tài: Mahmoudreza Nasirloo (Iran)
Đông Timor 4–6 Lào
  • Gomes  8'11'
  • Mu Kui Sen  14'
  • Duarte  34'
Chi tiết
  • Waenvongsoth  2'
  • Phiphakkhavong  11'
  • Sihabouth  16'
  • Phasawaeng  21'40'
  • Chanchaleune  33'

Khu vực Đông

  • Các trận đấu được diễn ra từ ngày 4 và ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Thái Lan.
  • Các thời gian được liệt kê là UTC+7.
Lịch thi đấu
Ngày đấu Các ngày Các trận đấu
Các bảng A–B Bảng A Bảng B
Ngày đấu 1 4 tháng 11 năm 2017 (2017-11-04) 1 v 4, 2 v 3 3 v 1
Ngày đấu 2 5 tháng 11 năm 2017 (2017-11-05) 4 v 2, 3 v 1 2 v 3
Ngày đấu 3 6 tháng 11 năm 2017 (2017-11-06) 1 v 2, 3 v 4 1 v 2
Ngày đấu Ngày Trận đấu
Play-off 8 tháng 11 năm 2017 (2017-11-08) (A2 hoặc A3) v B2

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 3 0 0 24 2 +22 9 Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
2  Đài Bắc Trung Hoa[a] 3 2 0 1 13 10 +3 6 Play-off
3  Mông Cổ 3 1 0 2 9 13 −4 3
4  Ma Cao 3 0 0 3 2 23 −21 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ Đài Bắc Trung Hoa giành quyền tham dự vòng chung kết với tư cách chủ nhà.
Nhật Bản 5–1 Mông Cổ
  • Shimizu  3'11'
  • Nibuya  25'
  • Morioka  34'
  • Tomoaki  37'
Chi tiết
  • Pagamsürengiin  29'
Khán giả: 100
Trọng tài: Ryan Shepheard (Úc)
Đài Bắc Trung Hoa 6–0 Ma Cao
  • Chi Sheng-fa  16' (ph.đ.)
  • Lin Chih-hung  18'20'32'40'
  • Chan Tsz Yeung  24' (l.n.)
Chi tiết
Khán giả: 30
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Mông Cổ 2–6 Đài Bắc Trung Hoa
  • Altansukh  23'38'
Chi tiết
  • Chi Sheng-fa  6'15'30'
  • Huang Po-chun  7'
  • Lai Ming-hui  18'30'
Khán giả: 55
Trọng tài: Azat Hajypolatov (Turkmenistan)
Ma Cao 0–11 Nhật Bản
Chi tiết
  • Shimizu  2'3'30'
  • Minamoto  16'28'
  • Murota  22'40'
  • Saito  23'
  • Hoshi  25'
  • Mayedonchi  29'35'
Khán giả: 100
Trọng tài: Maiket Yuttakon (Thái Lan)

Nhật Bản 8–1 Đài Bắc Trung Hoa
  • Shimizu  3'
  • Hoshi  5'13'25'
  • Nibuya  6'15'
  • Mayedonchi  32'
  • Yoshikawa  35'
Chi tiết
  • Huang Tai-hsiang  8'
Khán giả: 100
Trọng tài: Anatoliy Rubakov (Uzbekistan)
Ma Cao 2–6 Mông Cổ
  • Kwok Siu Tin  19'
  • Cheong Loi  39'
Chi tiết
  • Battsagaan  3'13'
  • B. Erdenebat  10'11'
  • P. Erdenebat  12'
  • Altantulga  20'
Khán giả: 8
Trọng tài: Kim Jong-hee (Hàn Quốc)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 2 2 0 0 8 4 +4 6 Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
2  Trung Quốc 2 1 0 1 7 5 +2 3 Play-off
3  Hồng Kông 2 0 0 2 2 8 −6 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Hồng Kông 0–5 Trung Quốc
Chi tiết
  • Li Jianjia  17'40'
  • Xu Yang  20'
  • Zeng Liang  23'
  • Peng Boyao  34'
Khán giả: 30
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)

Hàn Quốc 3–2 Hồng Kông
  • Shin Jong-hoon  18'
  • Chun Jin-woo  18'
  • Shin Ha-il  25'
Chi tiết
  • Liu Yik Shing  5'
  • Li Ka Chun  34'
Khán giả: 100
Trọng tài: Mahmoudreza Nasirloo (Iran)

Trung Quốc 2–5 Hàn Quốc
  • Zhuang Jianfa  16'32'
Chi tiết
  • Kim Gyeong-geun  7'
  • Lee Sun-ho  25'
  • Shin Jong-hoon  30'
  • Kim Min-kuk  38'40'
Khán giả: 30
Trọng tài: Helday Idang (Malaysia)

Play-off

Đội thắng vượt qua vòng loại cho giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018.

Đài Bắc Trung Hoa 2–2 Trung Quốc
  • Lin Chih-hung  3'
  • Hung Wei-teng  20'
Chi tiết
  • Zhao Liang  13'
  • Li Zhiheng  25'
Loạt sút luân lưu
2–3
Khán giả: 50
Trọng tài: Azat Hajypolatov (Turkmenistan)

Khu vực Nam và Trung

  • Các trận đấu được diễn ra từ ngày 15 và ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Iran.
  • Các thời gian được liệt kê là (IRST +3:30).
Lịch thi đấu
Ngày đấu Các ngày Các trận đấu
Các bảng A–B Bảng A Bảng B
Ngày đấu 1 15 tháng 10 năm 2017 (2017-10-15) 1 v 4, 2 v 3 1 v 3
Ngày đấu 2 16 tháng 10 năm 2017 (2017-10-16) 4 v 2, 3 v 1 2 v 3
Ngày đấu 3 17 tháng 10 năm 2017 (2017-10-17) 1 v 2, 3 v 4 1 v 2

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan 3 3 0 0 22 6 +16 9 Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
2  Kyrgyzstan 3 2 0 1 13 7 +6 6
3  Turkmenistan 3 1 0 2 14 12 +2 3
4  Nepal 3 0 0 3 4 28 −24 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Uzbekistan 14–1 Nepal
  • D. Rakhmatov  2'6'22'
  • Abdumavlyanov  3'
  • Choriev  4'24'
  • Abdurakhmonov  5'
  • Yunusov  13'13'
  • A. Rakhmatov  26'
  • Nishonov  33'
  • Magar  35' (l.n.)
  • Shavkatov  39'40'
Chi tiết
  • Raut  22'
Shahid Poursharifi, Tabriz
Khán giả: 200
Trọng tài: An Ran (Trung Quốc)
Kyrgyzstan 5–3 Turkmenistan
  • Alimov  29'
  • Zholdubaev  22'40'
  • Baigazy Uulu  25'
  • Imanbekov  36'
Chi tiết
  • Alimov  3' (l.n.)
  • Soltanov  11'
  • Annaguliyev  25'
Shahid Poursharifi, Tabriz
Khán giả: 200
Trọng tài: Tomohiro Kozaki (Nhật Bản)

Nepal   0–5 Kyrgyzstan
Chi tiết
  • Alimov  1'
  • Tashtanov  5'37'
  • Baigazy Uulu  13'
  • Kanetov  21'
Shahid Poursharifi, Tabriz
Khán giả: 100
Trọng tài: Rey Ritaga (Philippines)
Turkmenistan 2–4 Uzbekistan
  • Meredov  37'
  • Annaguliyev  38'
Chi tiết
  • Hamroev  12'
  • Yunusov  21'
  • Abdumavlyanov  24'
  • Choriev  27'
Shahid Poursharifi, Tabriz
Khán giả: 100
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)

Uzbekistan 4–3 Kyrgyzstan
  • Abdurakhmonov  4'
  • Sviridov  5'
  • Adilov  11'
  • Shavkatov  15'
Chi tiết
  • Kanetov  8'35'
  • Anarbekov  15'
Shahid Poursharifi, Tabriz
Khán giả: 85
Trọng tài: Helday Idiang (Malaysia)
Turkmenistan 9–3 Nepal
  • Magar  9' (l.n.)
  • Soltanov  10'21'
  • Kurbanov  11'
  • Annaguliyev  27'
  • Atayev  28'30'
  • Sahedov  33'
  • Muhammetmyradov  40'
Chi tiết
  • Lama  3'
  • Gurung  8'
  • Raut  14'
Shahid Poursharifi, Tabriz
Khán giả: 200
Trọng tài: Lee Po-fu (Trung Hoa Đài Bắc)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran (H) 2 2 0 0 20 4 +16 6 Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
2  Tajikistan 2 1 0 1 6 15 −9 3
3  Afghanistan 2 0 0 2 5 12 −7 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Afghanistan 2–8 Iran
  • Kazemi  8'
  • Khademi  21'
Chi tiết
  • Javid  2'18'28'
  • Hassanzadeh  5'7'29'
  • Talebi  15'
  • Abbasi  19'
Shahid Poursharifi, Tabriz
Khán giả: 2,125
Trọng tài: Mohamad Chami (Liban)

Tajikistan 4–3 Afghanistan
  • Kazemi  3' (l.n.)
  • Halimov  9'
  • Salomov  39'
  • Alimakhmadov  40'
Chi tiết
  • Haidari  9'
  • Rezayi  14'
  • Jafari  40'
Shahid Poursharifi, Tabriz
Khán giả: 300
Trọng tài: Liu Jianqiao (Trung Quốc)

Iran 12–2 Tajikistan
  • Tavakoli  3'4'
  • Orouji  6'
  • Alighadr  17'18'31'
  • Javid  18'18'
  • Lotfi  19'
  • Talebi  30'
  • Abbasi  34'
  • Hassanzadeh  39'
Chi tiết
  • Sardorov  6'
  • Bekmurodov  39'
Shahid Poursharifi, Tabriz
Khán giả: 3,254

Khu vực Tây

  • Các trận đấu được diễn ra từ ngày 10 và ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Thái Lan.
  • Các thời gian được liệt kê là UTC+7.

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bahrain 3 2 1 0 8 4 +4 7 Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
2  Iraq 3 1 1 1 9 8 +1 4
3  Ả Rập Xê Út 3 0 3 0 7 7 0 3
4  UAE 3 0 1 2 2 7 −5 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Iraq 2–3 Bahrain
  • Faheem  7' (ph.đ.)
  • Dakheel  38'
Chi tiết
  • Anan  2'16'40'
Khán giả: 92
Trọng tài: Ryan Shepheard (Úc)
Ả Rập Xê Út 1–1 UAE
  • Al-Asiri  4'
Chi tiết
  • Al-Hosani  1'
Khán giả: 50
Trọng tài: Anatoliy Rubakov (Uzbekistan)

Bahrain 1–1 Ả Rập Xê Út
  • Yusuf  2'
Chi tiết
  • Mubarak  35'
Khán giả: 50
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)
UAE 0–2 Iraq
Chi tiết
  • Jabbar  11'
  • Hamzah  37'
Khán giả: 85
Trọng tài: Mahmoudreza Nasirloo (Iran)

Iraq 5–5 Ả Rập Xê Út
  • Dakheel  1' (ph.đ.)
  • Al-Zubaidi  4'
  • Abdale  6'
  • Arab  39'
  • Hamzah  40'
Chi tiết
  • Jmah  1'
  • Al-Zahrani  11'
  • Al-Alouni  16'35'
  • Mubarak  32'
Khán giả: 95
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)
UAE 1–4 Bahrain
  • T. Abdulla  15'
Chi tiết
  • Yusuf  17'
  • Obaid  23' (l.n.)
  • Muhammad  38'
  • Abbas  38'
Khán giả: 50
Trọng tài: Azat Hajypolatov (Turkmenistan)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Liban 2 2 0 0 6 2 +4 6 Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
2  Jordan 2 1 0 1 4 4 0 3
3  Qatar 2 0 0 2 2 6 −4 0
4  Syria 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Jordan 3–1 Qatar
  • Samara  2'
  • Aldeen  6'37'
Chi tiết
  • Al-Bulushi  15'
Khán giả: 100
Trọng tài: Maiket Yuttakon (Thái Lan)

Liban 3–1 Jordan
  • Samara  6' (l.n.)
  • Al-Ashran  15' (l.n.)
  • El-Homsi  31'
Chi tiết
  • Samara  21'
Khán giả: 28
Trọng tài: Azat Hajypolatov (Turkmenistan)

Qatar 1–3 Liban
  • Al-Masoudi  40'
Chi tiết
  • Zeitoun  16'40'
  • Kouyoumjian  31'
Khán giả: 100
Trọng tài: Rey Ritaga (Philippines)

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Dưới đây là 16 đội tuyển vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết.

Đội tuyển Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Tham dự lần trước trong giải đấu1
 Đài Bắc Trung Hoa Chủ nhà 29 tháng 7 năm 2017[3] 11 (2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016)
 Việt Nam Nhất bảng A (khu vực Đông Nam Á) 29 tháng 10 năm 2017 4 (2005, 2010, 2014, 2016)
 Myanmar Nhì bảng A (khu vực Đông Nam Á) 29 tháng 10 năm 2017 0 (lần đầu)
 Thái Lan Nhất bảng B (khu vực Đông Nam Á) 27 tháng 10 năm 2017 14 (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016)
 Malaysia Nhì bảng B (khu vực Đông Nam Á) 27 tháng 10 năm 2017 11 (1999, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2014, 2016)
 Nhật Bản Nhất bảng A (khu vực Đông) 6 tháng 11 năm 2017 14 (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016)
 Hàn Quốc Nhất bảng B (khu vực Đông) 6 tháng 11 năm 2017 12 (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Trung Quốc Đội thắng play-off (khu vực Đông) 8 tháng 11 năm 2017 11 (2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016)
 Uzbekistan Nhất bảng A (khu vực Nam và Trung) 16 tháng 10 năm 2017 14 (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016)
 Kyrgyzstan Nhì bảng A (khu vực Nam và Trung) 16 tháng 10 năm 2017 14 (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016)
 Iran Nhất bảng B (khu vực Nam và Trung) 16 tháng 10 năm 2017 14 (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016)
 Tajikistan Nhì bảng B (khu vực Nam và Trung) 16 tháng 10 năm 2017 9 (2001, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016)
 Bahrain Nhất bảng A (khu vực Tây) 12 tháng 11 năm 2017 1 (2002)
 Iraq Nhì bảng A (khu vực Tây) 12 tháng 11 năm 2017 10 (2001, 2002, 2003, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2014, 2016)
 Liban Nhất bảng B (khu vực Tây) 12 tháng 11 năm 2017 10 (2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016)
 Jordan Nhì bảng B (khu vực Tây) 12 tháng 11 năm 2017 1 (2016)
1 In đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.

Cầu thủ ghi bàn

11 bàn
  • Myanmar Pyae Phyo Maung
10 bàn
  • Thái Lan Muhammad Osamanmusa
  • Việt Nam Phùng Trọng Luân
8 bàn
  • Việt Nam Trần Thái Huy
6 bàn
  • Indonesia Ardiansyah
  • Indonesia Syauqi Saud
  • Nhật Bản Kazuya Shimizu
  • Malaysia Mohd Khairul Effendy
  • Việt Nam Ngô Ngọc Sơn
5 bàn
  • Đài Bắc Trung Hoa Lin Chih-hung
  • Indonesia Bambang Bayu Saptaji
  • Iran Mahdi Javid
  • Thái Lan Jetsada Chudech
  • Thái Lan Peerapol Satsue
  • Đông Timor Bruno Gomes
  • Việt Nam Vũ Quốc Hưng
4 bàn
  • Đài Bắc Trung Hoa Chi Sheng-fa
  • Indonesia Abdul Rohman Nawawi
  • Indonesia Muhammad Subhan Faidasa
  • Iran Ali Asghar Hassanzadeh
  • Nhật Bản Shota Hoshi
  • Lào Soulichanh Phasawaeng
  • Việt Nam Lê Quốc Nam
3 bàn
  • Bahrain Jassam Saleh Anan
  • Indonesia Johanis Dominggus Mustamu
  • Iran Mehran Alighadr
  • Nhật Bản Kazuhiro Nibuya
  • Nhật Bản Matías Hernán Mayedonchi
  • Kyrgyzstan Emil Kanetov
  • Myanmar Aung Aung
  • Myanmar Hlaing Min Tun
  • Myanmar Khin Zaw Lin
  • Myanmar Naing Ye Kyaw
  • Myanmar Nyein Min Soe
  • Thái Lan Chaivat Jamgrajang
  • Thái Lan Weerasak Srichai
  • Turkmenistan Mulkaman Annaguliyev
  • Turkmenistan Maksat Soltanov
  • Uzbekistan Artur Yunusov
  • Uzbekistan Davron Choriev
  • Uzbekistan Dilmurod Shavkatov
  • Uzbekistan Dilshod Rakhmatov
  • Việt Nam Danh Phát
  • Việt Nam Nguyễn Minh Trí
  • Việt Nam Phạm Đức Hòa
2 bàn
  • Bahrain Falah Abbas Yusuf
  • Brunei Faiz Bin Hasnan
  • Trung Quốc Li Jianjia
  • Trung Quốc Zhuang Jianfa
  • Đài Bắc Trung Hoa Lai Ming-hui
  • Iran Farhad Tavakoli
  • Iran Saeid Ahmad Abbasi
  • Iran Shahab Talebi
  • Iraq Hasan Ali Dakheel
  • Iraq Mustafa Bachay Hamzah
  • Nhật Bản Akira Minamoto
  • Nhật Bản Yuki Murota
  • Jordan Ahmad Amer Samara
  • Jordan Samer Naser Aldeen
  • Kyrgyzstan Aktai Tashtanov
  • Kyrgyzstan Maksat Alimov
  • Kyrgyzstan Mirlan Zholdubaev
  • Kyrgyzstan Ulanbek Baigazy Uulu
  • Lào Nidnilanh Chanchaleune
  • Liban Hassan Zeitoun
  • Malaysia Abu Haniffa Bin Hasan
  • Malaysia Akmarulnizam Mohd Idris
  • Malaysia Mohamad Awalluddin Nawi
  • Malaysia Mohd Azwann Ismail
  • Malaysia Muhammad Azri Rahman
  • Mông Cổ Bat-Orgil Erdenebat
  • Mông Cổ Munguntulga Battsagaan
  • Mông Cổ Temuujin Altansukh
  • Myanmar Aung Zin Oo
  • Myanmar Hein Min Soe
  • Myanmar Ko Ko Lwin
  • Myanmar Myo Myint Soe
  • Myanmar Pyae Phyo Maung (hậu vệ)
  • Myanmar Sai Pyone Aung
  • Nepal Suraj Raut
  • Ả Rập Xê Út Abdulaziz Azmi Al-Alouni
  • Ả Rập Xê Út Aroan Nawaf Mubarak
  • Hàn Quốc Kim Min-kuk
  • Hàn Quốc Shin Jong-hoon
  • Thái Lan Nattawut Madyalan
  • Thái Lan Nawin Rattanawongswa
  • Thái Lan Sorasak Phoonjungreed
  • Thái Lan Warut Wangsama-aeo
  • Turkmenistan Vatan Atayev
  • Uzbekistan Davronjon Abdurakhmonov
  • Uzbekistan Farkhod Abdumavlyanov
  • Việt Nam Đinh Văn Toàn
1 bàn
  • Afghanistan Ali Jafari
  • Afghanistan Akbar Kazemi
  • Afghanistan Hussain Khademi
  • Afghanistan Jawad Haidari
  • Afghanistan Mohsen Rezayi
  • Bahrain Salman Maula Muhammad
  • Bahrain Sayed Mohamed Abbas
  • Brunei Maziri Bin Maidin
  • Brunei Muhammad Naqib Timbang
  • Brunei Raimi
  • Trung Quốc Peng Boyao
  • Trung Quốc Zeng Liang
  • Trung Quốc Zhao Liang
  • Trung Quốc Xu Yang
  • Trung Quốc Li Zhiheng
  • Đài Bắc Trung Hoa Huang Po-chun
  • Đài Bắc Trung Hoa Huang Tai-hsiang
  • Đài Bắc Trung Hoa Hung Wei-teng
  • Hồng Kông Li Ka Chun
  • Hồng Kông Liu Yik Shing
  • Indonesia Aditya Muhammad Rasyid
  • Indonesia Alexander Benhard Larawo
  • Indonesia Guntur Sulistyo Ariwibowo
  • Indonesia Mochammad Iqbal Rahmatullah
  • Indonesia Randy Satria Mushar
  • Indonesia Sunny Rizki Suhendra
  • Iran Abolghasem Orouji
  • Iran Touhid Lotfi
  • Iraq Ghaith Riyadh Arab
  • Iraq Hassan Ali Jabbar
  • Iraq Hussein Abd Al-Zubaidi
  • Iraq Waleed Khalid Faheem
  • Iraq Zainal Abdeen Abdale
  • Nhật Bản Kaoru Morioka
  • Nhật Bản Koichi Saito
  • Nhật Bản Tomoaki Watanabe
  • Nhật Bản Tomoki Yoshikawa
  • Kyrgyzstan Adilet Imanbekov
  • Kyrgyzstan Kelkel Anarbekov
  • Lào Chanthaphone Waenvongsoth
  • Lào Khampha Phiphakkhavong
  • Lào Phonephet Sihabouth
  • Liban Ali El-Homsi
  • Liban Serge Kouyoumjian
  • Ma Cao Cheong Loi
  • Ma Cao Kwok Siu Tin
  • Mông Cổ Pagamsuren Altantulga
  • Mông Cổ Pagamsürengiin Altantulga
  • Mông Cổ Purevdorj Erdenebat
  • Myanmar Kyaw Kyaw Tun
  • Myanmar Kyaw Soe Moe
  • Nepal Nabin Lama
  • Nepal Nirmal Gurung
  • Qatar Issa Khalfan Al-Masoudi
  • Qatar Said Ghulamnabi Al-Bulushi
  • Ả Rập Xê Út Jwher Zafer Jmah
  • Ả Rập Xê Út Mansour Hassan Al-Zahrani
  • Ả Rập Xê Út Moath Mohammed Al-Asiri
  • Hàn Quốc Chun Jin-woo
  • Hàn Quốc Kim Gyeong-geun
  • Hàn Quốc Lee Sun-ho
  • Hàn Quốc Shin Ha-il
  • Tajikistan Dilshod Salomov
  • Tajikistan Fayzali Sardorov
  • Tajikistan Firuz Bekmurodov
  • Tajikistan Nekruz Alimakhmadov
  • Tajikistan Shavqat Halimov
  • Thái Lan Panat Kittipanuwong
  • Thái Lan Ronnachai Jungwongsuk
  • Đông Timor Ilidio Nunes
  • Đông Timor Mu Kui Sen
  • Đông Timor Remigio Duarte
  • Turkmenistan Allaberdi Meredov
  • Turkmenistan Allamyrat Kurbanov
  • Turkmenistan Gurbangeldi Sahedov
  • Turkmenistan Ovez Muhammetmyradov
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ahmed Khalil Al-Hosani
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Tariq Abdulla
  • Uzbekistan Anaskhon Rakhmatov
  • Uzbekistan Ilhomjon Hamroev
  • Uzbekistan Konstantin Sviridov
  • Uzbekistan Khusniddin Nishonov
  • Uzbekistan Mashrab Adilov
  • Việt Nam Cổ Trí Kiệt
  • Việt Nam Khổng Đình Hùng
  • Việt Nam Nguyễn Văn Huy
  • Việt Nam Trần Văn Vũ
  • Việt Nam Vũ Xuân Du
1 bàn phản lưới nhà
  • Afghanistan Akbar Kazemi (trong trận gặp Tajikistan)
  • Jordan Ahmad Amer Samara (trong trận gặp Liban)
  • Jordan Ahmad Basheer Al-Ashran (trong trận gặp Liban)
  • Kyrgyzstan Maksat Alimov (trong trận gặp Turkmenistan)
  • Ma Cao Chan Tsz Yeung (trong trận gặp Trung Hoa Đài Bắc)
  • Philippines Julian Pio Miranda (trong trận gặp Indonesia)
  • Philippines Lorenzo Hermosa (trong trận gặp Myanmar)
  • Đông Timor Andre Vong (trong trận gặp Thái Lan)
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Rashid Obaid (trong trận gặp Bahrain)
2 bàn phản lưới nhà
  • Nepal Saurabh Magar (trong trận gặp Uzbekistan, Turkmenistan)
Nguồn: the-afc.com

Tham khảo

  1. ^ “AFC Competitions Calendar 2017” (PDF). AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ a b “AFC Futsal Championship 2018 Competition Regulations” (PDF). AFC.
  3. ^ a b “AFC Futsal Club Licensing Regulations to strengthen professionalism in Asia”. AFC. ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Women's Championship 2017 cancelled”. ASEAN. ngày 17 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ “Redraw for AFF HDBank Futsal Championship 2017”. ASEAN. ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ a b c d e f “Thailand the ones to beat in AFF Futsal Championship 2017”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 25 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ “AFC Futsal Championship 2018 Qualifiers Draw”. YouTube. ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ “AFC Futsal Championship 2018 hopefuls learn their opponents”. AFC. ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ “Futsalroos funding cut by FFA for 2017-18 financial year”. Fox Sports Australia. ngày 5 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ “FIFA Congress drives football forward, first female secretary general appointed”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • AFC Futsal Championship, the-AFC.com
  • x
  • t
  • s
Châu Á
Châu Phi
  • CAF
  • Cúp bóng đá trong nhà
Bắc, Trung Mỹ
và vùng Caribe
Nam Mỹ
  • CONMEBOL
  • Nam Mỹ
  • U-20
  • U-17
  • Nữ Nam Mỹ
  • U-20
Châu Đại Dương
  • OFC
  • Vô địch Futsal
  • U-18
Châu Âu
UEFS
Giải vô địch hiệp hội bóng đá trong nhà nam châu Âu
Giải vô địch hiệp hội bóng đá trong nhà nữ châu Âu
UEFA
Vô địch Futsal
Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ châu Âu
  • x
  • t
  • s
Giải đấu
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á
Cúp bóng đá trong nhà châu Á
Vòng loại
Đội hình
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2010
  • 2012
  • 2014
  • 2016
  • 2018
  • 2022