UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)

UEFA Nations League 2018–19
Hạng D
Chi tiết giải đấu
Thời gian6 tháng 9 – 20 tháng 11 năm 2018 (2018-11-20)
Số đội16
Thăng hạng Armenia
 Azerbaijan
 Belarus
 Gruzia
 Kazakhstan
 Kosovo
 Luxembourg
 Macedonia
 Moldova
Thống kê giải đấu
Số trận đấu48
Số bàn thắng121 (2,52 bàn/trận)
Số khán giả449.061 (9.355 khán giả/trận)
Vua phá lướiArmenia Yura Movsisyan
Belarus Stanislaw Drahun
(mỗi cầu thủ 5 bàn)
2020–21

UEFA Nations League 2018–19 Hạng D là phân hạng thứ tư và thấp nhất của UEFA Nations League mùa giải 2018-19, mùa giải đầu tiên của giải thi đấu bóng đá quốc tế với sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam của 55 thành viên hiệp hội UEFA.[1] Ban đầu, 4 đội nhất bảng của Hạng D sẽ được lên Hạng C của UEFA Nations League 2020-21. Nhưng sau đó UEFA đã có sự điều chỉnh, 9 đội (gồm 4 đội nhất bảng, 4 đội nhì bảng và 1 đội đứng thứ 3 có thành tích tốt nhất) sẽ được lên Hạng C.

Thể thức

Hạt giống

Các đội tuyển sẽ được phân bổ cho Hạng D theo hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu của họ sau khi kết thúc của vòng bảng vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 vào ngày 11 tháng 10 năm 2017. Các đội tuyển sẽ được chia thành bốn nhóm bốn đội, được sắp xếp dựa trên hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu của họ.[2][3] Do khoảng cách đi lại quá xa, một bảng chỉ được chứa một trong các cặp sauː Andorra và Kazakhstan, Quần đảo Faroe và Kazakhstan, Gibraltar và Kazakhstan, Gibraltar & Azerbaijan.[4]

Lễ bốc thăm bảng sẽ diễn ra tại Trung tâm hội nghị SwissTech ở Lausanne, Thụy Sĩ vào ngày 24 tháng 1 năm 2018.[5] Vì các lý do chính trị, Armenia và Azerbaijan không thể lọt vào cùng một bảng (do xung đột Nagorno-Karabakh).

Đội tuyển Hệ số Hạng
 Azerbaijan 17,761 40
 Bắc Macedonia 17,071 41
 Belarus 16,868 42
 Gruzia 16,523 43
Đội tuyển Hệ số Hạng
 Armenia 15,846 44
 Latvia 15,821 45
 Quần đảo Faroe 15,490 46
 Luxembourg 14,231 47
Đội tuyển Hệ số Hạng
 Kazakhstan 13,431 48
 Moldova 13,130 49
 Liechtenstein 10,950 50
 Malta 10,870 51
Đội tuyển Hệ số Hạng
 Andorra 10,240 52
 Kosovo 9,950 53
 San Marino 8,190 54
 Gibraltar 7,550 55

Các bảng

Danh sách lịch thi đấu được UEFA xác nhận vào ngày 24 tháng 1 năm 2018 sau lễ bốc thăm.[6][7] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Bảng 1

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Gruzia Kazakhstan Latvia Andorra
1  Gruzia 6 5 1 0 12 2 +10 16 Giành quyền lên Hạng C 2–1 1–0 3–0
2  Kazakhstan 6 1 3 2 8 7 +1 6 0–2 1–1 4–0
3  Latvia 6 0 4 2 2 6 −4 4 0–3 1–1 0–0
4  Andorra 6 0 4 2 2 9 −7 4 1–1 1–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.
Kazakhstan 0–2 Gruzia
Chi tiết
  • Chakvetadze  69'
  • Malyi  74' (l.n.)
Khán giả: 28.736[8]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Latvia 0–0 Andorra
Chi tiết
Sân vận động Daugava, Riga
Khán giả: 4.803[9]
Trọng tài: Keith Kennedy (Bắc Ireland)

Gruzia 1–0 Latvia
Chi tiết
Khán giả: 45.716[10]
Trọng tài: Anastasios Papapetrou (Hy Lạp)
Andorra 1–1 Kazakhstan
  • Aláez  86'
Chi tiết
  • Logvinenko  68'
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 1.235[11]
Trọng tài: Vilhjálmur Þórarinsson (Iceland)

Gruzia 3–0 Andorra
  • Qazaishvili  33'84'
  • Kankava  90+5'
Chi tiết
Khán giả: 35.214[12]
Trọng tài: Leontios Trattou (Síp)
Latvia 1–1 Kazakhstan
  • Karašausks  40'
Chi tiết
  • Zaynutdinov  16'
Sân vận động Daugava, Riga
Khán giả: 4.878[13]
Trọng tài: Harald Lechner (Áo)

Kazakhstan 4–0 Andorra
  • Seydakhmet  21'
  • Turysbek  39'
  • Gómes  61' (l.n.)
  • Murtazayev  74'
Chi tiết
Khán giả: 19.854[14]
Trọng tài: Serhiy Boyko (Ukraina)
Latvia 0–3 Gruzia
Chi tiết
  • Kankava  8'
  • Gvilia  29'
  • Chakvetadze  61'
Sân vận động Daugava, Riga
Khán giả: 3.185[15]
Trọng tài: Petr Ardeleanu (Cộng hòa Séc)

Kazakhstan 1–1 Latvia
  • Suyumbayev  37'
Chi tiết
  • Rakels  49'
Khán giả: 21.463[16]
Trọng tài: Jens Maae (Đan Mạch)
Andorra 1–1 Gruzia
  • C. Martínez  63'
Chi tiết
  • Chakvetadze  9'
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 1.311[18]
Trọng tài: Radu Petrescu (România)

Andorra 0–0 Latvia
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 1.021[19]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Gruzia 2–1 Kazakhstan
  • Merebashvili  59'
  • Chakvetadze  84'
Chi tiết
  • Omirtayev  90'
Khán giả: 52.220[20]
Trọng tài: Tiago Martins (Bồ Đào Nha)

Bảng 2

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Belarus Luxembourg Moldova San Marino
1  Belarus 6 4 2 0 10 0 +10 14 Giành quyền lên Hạng C 1–0 0–0 5–0
2  Luxembourg 6 3 1 2 11 4 +7 10 0–2 4–0 3–0
3  Moldova 6 2 3 1 4 5 −1 9 0–0 1–1 2–0
4  San Marino 6 0 0 6 0 16 −16 0 0–2 0–3 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.
Belarus 5–0 San Marino
Chi tiết
Sân vận động Dinamo, Minsk
Khán giả: 13.634[21]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Luxembourg 4–0 Moldova
  • Malget  34'
  • Thill  60'
  • Sinani  75'
  • Martins  83'
Chi tiết
Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg
Khán giả: 2.956[22]
Trọng tài: Rob Harvey (Cộng hòa Ireland)

San Marino 0–3 Luxembourg
Chi tiết
  • Chanot  9'
  • Joachim  45+1'
  • Sinani  52'
Khán giả: 794[23]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)
Moldova 0–0 Belarus
Chi tiết
Khán giả: 4.942[24]
Trọng tài: Mario Zebec (Croatia)

Belarus 1–0 Luxembourg
Chi tiết
Sân vận động Dinamo, Minsk
Khán giả: 14.122[25]
Trọng tài: Ali Palabıyık (Thổ Nhĩ Kỳ)
Moldova 2–0 San Marino
  • Gînsari  31'67'
Chi tiết
Khán giả: 5.242[26]
Trọng tài: Bryn Markham-Jones (Wales)

Belarus 0–0 Moldova
Chi tiết
Sân vận động Dinamo, Minsk
Khán giả: 10.870[27]
Trọng tài: Kevin Clancy (Scotland)
Luxembourg 3–0 San Marino
  • Turpel  4'
  • Sinani  65'
  • V. Thill  73'
Chi tiết
Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg
Khán giả: 2.876[28]
Trọng tài: Aleksandrs Golubevs (Latvia)

San Marino 0–1 Moldova
Chi tiết
  • Damașcan  78'
Khán giả: 747[29]
Trọng tài: Georgios Kominis (Hy Lạp)
Luxembourg 0–2 Belarus
Chi tiết
  • Drahun  37'54'
Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg
Khán giả: 4.533[30]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)

Moldova 1–1 Luxembourg
  • Gînsari  58' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Bensi  70'
Khán giả: 4.642[31]
Trọng tài: Adrien Jaccottet (Thụy Sĩ)
San Marino 0–2 Belarus
Chi tiết
Khán giả: 736[32]
Trọng tài: Giorgi Kruashvili (Gruzia)

Bảng 3

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Kosovo Azerbaijan Quần đảo Faroe Malta
1  Kosovo 6 4 2 0 15 2 +13 14 Giành quyền lên Hạng C 4–0 2–0 3–1
2  Azerbaijan 6 2 3 1 7 6 +1 9 0–0 2–0 1–1
3  Quần đảo Faroe 6 1 2 3 5 10 −5 5 1–1 0–3 3–1
4  Malta 6 0 3 3 5 14 −9 3 0–5 1–1 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.
Azerbaijan 0–0 Kosovo
Chi tiết
Khán giả: 19.500[33]
Trọng tài: Ola Hobber Nilsen (Na Uy)
Quần đảo Faroe 3–1 Malta
  • Edmundsson  31'
  • Joensen  38'
  • Hansson  52'
Chi tiết
  • Mifsud  42'
Khán giả: 3.234[34]
Trọng tài: Ville Nevalainen (Phần Lan)

Kosovo 2–0 Quần đảo Faroe
  • Zeneli  50'
  • Nuhiu  55'
Chi tiết
Khán giả: 12.677[35]
Trọng tài: Bart Vertenten (Bỉ)
Malta 1–1 Azerbaijan
  • Agius  10' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Khalilzade  26'
Khán giả: 4.500[36]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)

Quần đảo Faroe 0–3 Azerbaijan
Chi tiết
  • Almeida  28'86' (ph.đ.)
  • Nazarov  67'
Khán giả: 2.820[37]
Trọng tài: Aleksei Eskov (Nga)
Kosovo 3–1 Malta
  • Kololli  30'81'
  • Muriqi  68'
Chi tiết
  • Agius  51'
Khán giả: 12.365[38]
Trọng tài: Tamás Bognár (Hungary)

Azerbaijan 1–1 Malta
  • Abdullayev  53'
Chi tiết
  • Muscat  37'
Khán giả: 16.200[39]
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Quần đảo Faroe 1–1 Kosovo
  • Joensen  50'
Chi tiết
  • Rashica  9'
Khán giả: 2.300[40]
Trọng tài: Miroslav Zelinka (Cộng hòa Séc)

Azerbaijan 2–0 Quần đảo Faroe
  • Nazarov  18'
  • Madatov  28'
Chi tiết
Khán giả: 12.653[41]
Trọng tài: Demetrios Masias (Síp)
Malta 0–5 Kosovo
Chi tiết
  • Muriqi  15'
  • Kololli  70'
  • Avdijaj  78'80'
  • Rashica  86'
Khán giả: 2.115[42]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)

Kosovo 4–0 Azerbaijan
  • Zeneli  2'50'76'
  • Rrahmani  61'
Chi tiết
Khán giả: 12.532[43]
Trọng tài: Benoît Millot (Pháp)
Malta 1–1 Quần đảo Faroe
  • Corbalan  4'
Chi tiết
  • Joensen  3'
Khán giả: 2.152[44]
Trọng tài: Vitali Meshkov (Nga)

Bảng 4

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Bắc Macedonia Armenia Gibraltar Liechtenstein
1  Macedonia 6 5 0 1 14 5 +9 15 Giành quyền lên Hạng C 2–0 4–0 4–1
2  Armenia 6 3 1 2 14 8 +6 10 4–0 0–1 2–1
3  Gibraltar 6 2 0 4 5 15 −10 6 0–2 2–6 2–1
4  Liechtenstein 6 1 1 4 7 12 −5 4 0–2 2–2 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.
Armenia 2–1 Liechtenstein
  • Pizzelli  30'
  • Barseghyan  76'
Chi tiết
  • Wolfinger  33'
Khán giả: 5.132[45]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)
Gibraltar 0–2 Bắc Macedonia
Chi tiết
  • Trichkovski  19'
  • Alioski  35'
Sân vận động Victoria, Gibraltar
Khán giả: 1.850[46]
Trọng tài: Jens Maae (Đan Mạch)

Bắc Macedonia 2–0 Armenia
  • Alioski  14' (ph.đ.)
  • Pandev  59'
Chi tiết
Khán giả: 4.730[47]
Trọng tài: Manuel Schüttengruber (Áo)
Liechtenstein 2–0 Gibraltar
  • Salanović  32'
  • Wieser  72'
Chi tiết
Khán giả: 1.110[48]
Trọng tài: Alan Mario Sant (Malta)

Armenia 0–1 Gibraltar
Chi tiết
  • J. Chipolina  50' (ph.đ.)
Khán giả: 14.986[49]
Trọng tài: Fedayi San (Thụy Sĩ)
Bắc Macedonia 4–1 Liechtenstein
Chi tiết
Khán giả: 8.100[50]
Trọng tài: Roi Reinshreiber (Israel)

Armenia 4–0 Bắc Macedonia
  • Pizzelli  12'
  • Movsisyan  67'
  • Ghazaryan  81'
  • Mkhitaryan  90+4'
Chi tiết
Khán giả: 14.986[51]
Trọng tài: Martin Strömbergsson (Thụy Điển)
Gibraltar 2–1 Liechtenstein
  • Cabrera  61'
  • J. Chipolina  66'
Chi tiết
  • Salanović  15'
Sân vận động Victoria, Gibraltar
Khán giả: 2.000[52]
Trọng tài: Vasilis Dimitriou (Síp)

Gibraltar 2–6 Armenia
  • De Barr  10'
  • Priestley  78'
Chi tiết
  • Movsisyan  27'48'52'54'
  • Kartashyan  66'
  • Karapetian  90+4'
Sân vận động Victoria, Gibraltar
Khán giả: 1.955[53]
Trọng tài: Kai Erik Steen (Na Uy)
Liechtenstein 0–2 Bắc Macedonia
Chi tiết
  • Bardhi  53'
  • Nestorovski  90+1'
Khán giả: 2.116[54]
Trọng tài: Petr Ardeleanu (Cộng hòa Séc)

Bắc Macedonia 4–0 Gibraltar
  • Bardhi  27'
  • Nestorovski  67'80'
  • Trajkovski  90+2'
Chi tiết
Khán giả: 2.152[55]
Trọng tài: Daniyar Sakhi (Kazakhstan)
Liechtenstein 2–2 Armenia
  • Büchel  44'
  • Hasler  47'
Chi tiết
  • Adamyan  9'
  • Karapetian  85'
Khán giả: 1.166[56]
Trọng tài: Alain Durieux (Luxembourg)

Xếp hạng các đội đứng thứ ba của các bảng

VT Bg Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
1 D2  Moldova 6 2 3 1 4 5 −1 9 Giành quyền lên Hạng C
2 D4  Gibraltar 6 2 0 4 5 15 −10 6
3 D3  Quần đảo Faroe 6 1 2 3 5 10 −5 5
4 D1  Latvia 6 0 4 2 2 6 −4 4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số; 4) Tỷ số bàn thắng đội khách; 5) Trận thắng; 6) Trận thắng đội khách; 7) Điểm kỷ luật; 8) Hệ số đội tuyển quốc gia UEFA.

Cầu thủ ghi bàn

Đang có 121 bàn thắng ghi được trong 48 trận đấu, trung bình 2.52 bàn thắng mỗi trận đấu.

5 bàn thắng

  • Armenia Yura Movsisyan
  • Belarus Stanislaw Drahun

4 bàn thắng

  • Gruzia Giorgi Chakvetadze
  • Kosovo Arbër Zeneli

3 bàn thắng

2 bàn thắng

  • Armenia Aleksandre Karapetian
  • Armenia Marcos Pizzelli
  • Azerbaijan Richard Almeida
  • Azerbaijan Dimitrij Nazarov
  • Gruzia Jaba Kankava
  • Gruzia Valeri Qazaishvili
  • Gibraltar Joseph Chipolina
  • Kosovo Donis Avdijaj
  • Kosovo Vedat Muriqi
  • Kosovo Milot Rashica
  • Liechtenstein Dennis Salanović
  • Bắc Macedonia Enis Bardhi
  • Bắc Macedonia Goran Pandev
  • Malta Andrei Agius

1 bàn thắng

  • Andorra Jordi Aláez
  • Andorra Cristian Martínez
  • Armenia Sargis Adamyan
  • Armenia Tigran Barseghyan
  • Armenia Gevorg Ghazaryan
  • Armenia Artur Kartashyan
  • Armenia Henrikh Mkhitaryan
  • Azerbaijan Araz Abdullayev
  • Azerbaijan Tamkin Khalilzade
  • Azerbaijan Mahir Madatov
  • Belarus Yury Kavalyow
  • Belarus Ihar Stasevich
  • Quần đảo Faroe Joán Símun Edmundsson
  • Quần đảo Faroe Hallur Hansson
  • Gruzia Valerian Gvilia
  • Gruzia Giorgi Merebashvili
  • Gruzia Tornike Okriashvili
  • Gibraltar George Cabrera
  • Gibraltar Tjay De Barr
  • Gibraltar Adam Priestley
  • Kazakhstan Yuriy Logvinenko
  • Kazakhstan Roman Murtazayev
  • Kazakhstan Oralkhan Omirtayev
  • Kazakhstan Yerkebulan Seydakhmet
  • Kazakhstan Gafurzhan Suyumbayev
  • Kazakhstan Bauyrzhan Turysbek
  • Kazakhstan Baktiyar Zaynutdinov
  • Kosovo Atdhe Nuhiu
  • Kosovo Amir Rrahmani
  • Latvia Artūrs Karašausks
  • Latvia Deniss Rakels
  • Liechtenstein Marcel Büchel
  • Liechtenstein Nicolas Hasler
  • Liechtenstein Sandro Wieser
  • Liechtenstein Sandro Wolfinger
  • Liechtenstein Seyhan Yildiz
  • Luxembourg Stefano Bensi
  • Luxembourg Maxime Chanot
  • Luxembourg Aurélien Joachim
  • Luxembourg Kevin Malget
  • Luxembourg Christopher Martins
  • Luxembourg Olivier Thill
  • Luxembourg Vincent Thill
  • Luxembourg David Turpel
  • Bắc Macedonia Ivan Trichkovski
  • Malta Juan Carlos Corbalan
  • Malta Michael Mifsud
  • Malta Rowen Muscat
  • Moldova Vitalie Damașcan

1 bàn phản lưới nhà

  • Andorra Josep Gómes (trong trận gặp Kazakhstan)
  • Kazakhstan Serhiy Malyi (trong trận gặp Gruzia)

Bảng xếp hạng tổng thể

16 đội tuyển Hạng D sẽ được xếp hạng tổng thể từ thứ 40 đến thứ 55 trong UEFA Nations League 2018-19 theo các quy tắc sau đây:[57]

  • Các đội tuyển kết thúc thứ nhất trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 40 đến thứ 43 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
  • Các đội tuyển kết thúc thứ hai trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 44 đến thứ 47 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
  • Các đội tuyển kết thúc thứ ba trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 48 đến thứ 51 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
  • Các đội tuyển kết thúc thứ tư trong các bảng sẽ được xếp hạng từ thứ 52 đến thứ 55 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
XH Bg Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ
40 D1  Gruzia 6 5 1 0 12 2 +10 16
41 D4  Bắc Macedonia 6 5 0 1 14 5 +9 15
42 D3  Kosovo 6 4 2 0 15 2 +13 14
43 D2  Belarus 6 4 2 0 10 0 +10 14
44 D2  Luxembourg 6 3 1 2 11 4 +7 10
45 D4  Armenia 6 3 1 2 14 8 +6 10
46 D3  Azerbaijan 6 2 3 1 7 6 +1 9
47 D1  Kazakhstan 6 1 3 2 8 7 +1 6
48 D2  Moldova 6 2 3 1 4 5 −1 9
49 D4  Gibraltar 6 2 0 4 5 15 −10 6
50 D3  Quần đảo Faroe 6 1 2 3 5 10 −5 5
51 D1  Latvia 6 0 4 2 2 6 −4 4
52 D4  Liechtenstein 6 1 1 4 7 12 −5 4
53 D1  Andorra 6 0 4 2 2 9 −7 4
54 D3  Malta 6 0 3 3 5 14 −9 3
55 D2  San Marino 6 0 0 6 0 16 −16 0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Play-off vòng loại

Bốn đội tuyển tốt nhất trong Hạng D theo bảng xếp hạng tổng thể mà không vượt qua vòng loại cho Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 thông qua vòng bảng vòng loại sẽ tham dự trong vòng play-off, với đội thắng vòng loại cho giải đấu chung kết. Nếu có ít hơn bốn đội trong Hạng D mà không vượt qua vòng loại, các suất vé còn lại được phân bổ cho các đội tuyển từ hạng khác, theo bảng xếp hạng tổng thể.


Hạng D
Hạng Đội tuyển
40 GW  Gruzia
41 GW  Bắc Macedonia
42 GW  Kosovo
43 GW  Belarus
44  Luxembourg
45  Armenia
46  Azerbaijan[H]
47  Kazakhstan
48  Moldova
49  Gibraltar
50  Quần đảo Faroe
51  Latvia
52  Liechtenstein
53  Andorra
54  Malta
55  San Marino


Ghi chú

  1. ^ CET (UTC+1) cho các trận đấu trong tháng 11 năm 2018, và CEST (UTC+2) cho tất cả các trận đấu khác.
  2. ^ The Andorra v Georgia match, originally scheduled on ngày 16 tháng 11 năm 2018, was moved to the previous day at the same time to allow for an equal rest period.[17]

Tham khảo

  1. ^ “UEFA Nations League receives associations' green light”. UEFA.org. ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ “Confirmed: How the UEFA Nations League will line up”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “National Team Coefficients Overview” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ “UEFA Nations League draw seedings confirmed”. ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ “UEFA Nations League format confirmed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ “UEFA Nations League calendar: all the fixtures”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “UEFA Nations League 2018/19: Fixtures List – League Phase” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ “Kazakhstan 0–2 Georgia”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ “Latvia 0–0 Andorra”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Georgia 1–0 Latvia”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ “Andorra 1–1 Kazakhstan”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ “Georgia 3–0 Andorra”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ “Latvia 1–1 Kazakhstan”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  14. ^ “Kazakhstan 4–0 Andorra”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  15. ^ “Latvia 0–3 Georgia”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ “Kazakhstan 1–1 Latvia”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  17. ^ Mamulashvili, Merab (ngày 8 tháng 2 năm 2018). “საქართველოს მოთხოვნით, უეფა-მ ერთა ლიგის კალენდარი შეცვალა” [At the request of Georgia, UEFA has rescheduled the Nations League]. 1tv.ge (bằng tiếng Gruzia). First Channel. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  18. ^ “Andorra 1–1 Georgia”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  19. ^ “Andorra 0–0 Latvia”. livescore.net. LiveScore. ngày 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  20. ^ “Georgia 2–1 Kazakhstan”. livescore.net. LiveScore. ngày 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  21. ^ “Belarus 5–0 San Marino”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  22. ^ “Luxembourg 4–0 Moldova”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  23. ^ “San Marino 0–3 Luxembourg”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  24. ^ “Moldova 0–0 Belarus”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  25. ^ “Belarus 1–0 Luxembourg”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ “Moldova 2–0 San Marino”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  27. ^ “Belarus 0–0 Moldova”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  28. ^ “Luxembourg 3–0 San Marino”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  29. ^ “San Marino 0–1 Moldova”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ “Luxembourg 0–2 Belarus”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  31. ^ “Moldova 1–1 Luxembourg”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  32. ^ “San Marino 0–2 Belarus”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  33. ^ “Azerbaijan 0–0 Kosovo”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  34. ^ “Faroe Islands 3–1 Malta”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ “Kosovo 2–0 Faroe Islands”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  36. ^ “Malta 1–1 Azerbaijan”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “Faroe Islands 0–3 Azerbaijan”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  38. ^ “Kosovo 3–1 Malta”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  39. ^ “Azerbaijan 1–1 Malta”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  40. ^ “Faroe Islands 1–1 Kosovo”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  41. ^ “Azerbaijan 2–0 Faroe Islands”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  42. ^ “Malta 0–5 Kosovo”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  43. ^ “Kosovo 4–0 Azerbaijan”. livescore.net. LiveScore. ngày 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  44. ^ “Malta 1–1 Faroe Islands”. livescore.net. LiveScore. ngày 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  45. ^ “Armenia 2–1 Liechtenstein”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Gibraltar 0–2 FYR Macedonia”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “FYR Macedonia 2–0 Armenia”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Liechtenstein 2–0 Gibraltar”. livescore.net. LiveScore. ngày 13 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Armenia 0–1 Gibraltar”. livescore.net. LiveScore. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “FYR Macedonia 4–1 Liechtenstein”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ “Armenia 4–0 Gibraltar”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “Gibraltar 2–1 Liechtenstein”. livescore.net. LiveScore. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  53. ^ “Gibraltar 2–6 Armenia”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  54. ^ “Liechtenstein 0–2 FYR Macedonia”. livescore.net. LiveScore. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  55. ^ “FYR Macedonia 4–0 Gibraltar”. livescore.net. LiveScore. ngày 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  56. ^ “Liechtenstein 2–2 Armenia”. livescore.net. LiveScore. ngày 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  57. ^ “Regulations of the UEFA Nations League 2018/19” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Mùa giải (hạng đấu)
Vòng chung kết
Hạng đấu A
Giải đấu
Trận chung kết
Đội hình

Bản mẫu:2018–19 in European football (UEFA)