The Ketchup Song (Aserejé)

"The Ketchup Song (Aserejé)"
Đĩa đơn của Las Ketchup
từ album Hijas del Tomate
Phát hành10 tháng 6 năm 2002 (2002-06-10)
Thu âm2002
Thể loại
  • Latin pop
  • surf pop
Thời lượng3:32
Hãng đĩa
  • Altra Moda
  • Columbia
  • Sony
Sáng tácManuel Ruiz
Sản xuấtManuel Ruiz
Thứ tự đĩa đơn của Las Ketchup
"The Ketchup Song (Aserejé)"
(2002)
"Kusha Las Payas"
(2002)
Video âm nhạc
"The Ketchup Song (Asereje) (bản Spanglish)" trên YouTube

"The Ketchup Song (Aserejé)" (hay "The Ketchup Song (Hey Hah)" ở Hoa Kỳ) là một bài hát của nhóm nhạc Tây Ban Nha Las Ketchup nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, Hijas del Tomate (2002). Nó được phát hành vào ngày 10 tháng 6 năm 2002 bởi Altra Moda Music và Columbia Records như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của nhóm. Đây là một bản Latin pop và surf pop với nội dung liên quan đến một chàng trai yêu thích bài hát năm 1979 của Sugar Hill Gang "Rapper's Delight". Ngoài phiên bản gốc tiếng Tây Ban Nha, bài hát còn được phát hành với phiên bản tiếng Spanglish (kết hợp giữa tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh) và tiếng Bồ Đào Nha, mặc dù đoạn điệp khúc không có ý nghĩa của nó đều được giữ lại ở cả ba phiên bản.

Sau khi phát hành, "The Ketchup Song (Aserejé)" nhận được những ý kiến trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ so sánh nó với bài hát năm 1997 của Los del Río "Macarena", một bài hát cũng trở nên nổi tiếng với một vũ điệu kèm theo. Tuy nhiên, nó đã gặt hái những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 26 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn Úc, Áo, Canada, Pháp, Đức, Ireland, Hà Lan, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tuy nhiên, "The Ketchup Song (Aserejé)" chỉ gặt hái những thành công ít ỏi ở Hoa Kỳ, nơi bài hát chỉ vươn đến thứ 54 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, đồng thời là vị trí thấp nhất của nó ở những quốc gia nó xuất hiện. Tính đến nay, bài hát đã bán được hơn bảy triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Một video ca nhạc cho "The Ketchup Song (Aserejé)" đã được phát hành, trong đó Las Ketchup trình diễn bài hát khi đang làm việc ở một quán bar ngoài bãi biển, trước khi ca hát và nhảy múa với một đám đông vây quanh tại đây. Sau khi phát hành, vũ đạo chính của nó trong video đã trở nên cực kì nổi tiếng vào đầu thập niên 2000, góp phần vào sự phổ biến của bài hát trên toàn cầu. Để quảng bá cho "The Ketchup Song (Aserejé)", nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Top of the Pops, The View và giải Âm nhạc NRJ năm 2003. Sau thành công của nó, một phiên bản Giáng sinh của bài hát cũng được phát hành, với một video ca nhạc kèm theo.

Danh sách bài hát

Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "The Ketchup Song (Asereje)" (bản Spanglish) - 3:32
  2. "The Ketchup Song (Asereje)" (bản album) - 3:32
Đĩa CD maxi tại châu Âu[2]
  1. "The Ketchup Song (Asereje)" (bản Spanglish) - 3:32
  2. "The Ketchup Song (Asereje)" (bản tiếng Tây Ban Nha) - 3:32
  3. "The Ketchup Song (Asereje)" (bản karaoke) - 3:43

Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
  1. "The Ketchup Song (Asereje)" (bản album) - 3:32
  2. "The Ketchup Song (Asereje)" (bản Spanglish) - 3:32
Đĩa CD tại Anh quốc[4]
  1. "The Ketchup Song (Asereje)" (bản Spanglish) - 3:32
  2. "The Ketchup Song (Asereje)" (D-Bop Latin House Mix) - 7:21
  3. "The Ketchup Song (Asereje)" (bản karaoke) - 3:43
  4. "The Ketchup Song (Asereje)" (video bản bản Spanglish) - 3:30

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2002-03) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[5] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] 1
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[7] 1
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[8] 1
Canada (Canadian Singles Chart)[9] 1
Đan Mạch (Tracklisten)[10] 1
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[11] 1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[12] 1
Pháp (SNEP)[13] 1
Đức (Official German Charts)[14] 1
Hy Lạp (IFPI)[15] 1
Hungary (Single Top 40)[16] 1
Ireland (IRMA)[17] 1
Ý (FIMI)[18] 1
Hà Lan (Dutch Top 40)[19] 1
Hà Lan (Single Top 100)[20] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[21] 1
Na Uy (VG-lista)[22] 1
Ba Lan (Polish Singles Chart)[23] 1
Bồ Đào Nha (Portuguese Singles Chart)[24] 1
Romania (Romanian Top 100)[25] 1
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[26] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[27] 1
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[28] 1
Anh Quốc (Official Charts Company)[29] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[30] 54
Hoa Kỳ Hot Latin Songs (Billboard)[31] 1

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
France (SNEP)[32] 6
Ireland (IRMA)[33] 18

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2002) Vị trí
Australia (ARIA)[34] 5
Austria (Ö3 Austria Top 40)[35] 2
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[36] 1
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[37] 1
Denmark (Tracklisten)[38] 1
Europe (European Hot 100 Singles)[39] 1
Finland (Suomen virallinen lista)[40] 1
France (SNEP)[41] 1
Germany (Official German Charts)[42] 1
Ireland (IRMA)[43] 3
Italy (FIMI)[44] 2
Netherlands (Dutch Top 40)[45] 1
Netherlands (Single Top 100)[46] 1
Norway Autumn Period (VG-lista)[47] 1
Norway Summer Period (VG-lista)[48] 15
Sweden (Sverigetopplistan)[49] 1
Switzerland (Schweizer Hitparade)[50] 1
UK Singles (Official Charts Company)[51] 8
Bảng xếp hạng (2003) Vị trí
Australia (ARIA)[52] 8
Austria (Ö3 Austria Top 40)[53] 23
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[54] 62
France (SNEP)[55] 24
Germany (Official German Charts)[56] 58
Netherlands (Dutch Top 40)[57] 159
Sweden (Sverigetopplistan)[58] 51
Switzerland (Schweizer Hitparade)[59] 45
UK Singles (Official Charts Company)[60] 171

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000-09) Vị trí
Australia (ARIA)[61] 11
Austria (Ö3 Austria Top 40)[62] 19
France (SNEP)[32] 1
Germany (Official German Charts)[63] 8
Netherlands (Dutch Top 40)[64] 15
Netherlands (Single Top 100)[65] 1
UK Singles (Official Charts Company)[66] 50

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[67] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[68] 2× Bạch kim 60.000*
Bỉ (BEA)[69] 5× Bạch kim 250.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[70] 2× Bạch kim 16.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[71] Bạch kim 15,483[71]
Pháp (SNEP)[73] Kim cương 1,750,000[72]
Đức (BVMI)[74] 2× Bạch kim 1.000.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[75] 2× Bạch kim 40.000^
Nhật Bản (RIAJ)[76] Bạch kim 50,000^
Hà Lan (NVPI)[77] Bạch kim 60.000^
New Zealand (RMNZ)[78] 2× Bạch kim 20.000*
Na Uy (IFPI)[79] 6× Bạch kim 0*
Thụy Điển (GLF)[80] 4× Bạch kim 120.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[81] 3× Bạch kim 120.000^
Anh Quốc (BPI)[82] Bạch kim 600.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Las Ketchup – The Ketchup Song (Asereje)”. Discogs. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Las Ketchup – The Ketchup Song (Asereje)”. Discogs. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Las Ketchup – The Ketchup Song (Hey Hah)”. Discogs. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Las Ketchup – The Ketchup Song (Asereje)”. Discogs. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ "Austriancharts.at – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ "Ultratop.be – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ "Danishcharts.com – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ "Las Ketchup: The Ketchup Song" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ "Lescharts.com – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ "Musicline.de – Las Ketchup Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  15. ^ “Greek peak”. Web.archive.org. 1 tháng 12 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2012.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  17. ^ "Chart Track: Week 46, 2002" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  18. ^ "Italiancharts.com – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – Las Ketchup" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  21. ^ "Charts.nz – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  23. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2007.
  24. ^ “Top40-charts.com”. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2015.
  25. ^ “Romanian Top 100”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
  26. ^ "Spanishcharts.com – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  28. ^ "Swisscharts.com – Las Ketchup – The Ketchup Song (Aserejé)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  29. ^ "Las Ketchup: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  30. ^ "Las Ketchup Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Las Ketchup Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ a b “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  33. ^ “Top 20 of All Time”. IRMA. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  34. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ “Jahreshitparade 2002”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  37. ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  39. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2002” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  40. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2002” (bằng tiếng Phần Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “Classement Singles - année 2002”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  42. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  43. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ “I singoli più venduti del 2002” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  46. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  47. ^ “Topp 20 Single Høst 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “Topp 20 Single Sommer 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  49. ^ “Årslista Singlar - År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  50. ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  51. ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  52. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2003”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  53. ^ “Jahreshitparade 2003”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  54. ^ “Rapports Annuels 2003”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  55. ^ “Classement Singles - année 2003”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  56. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  57. ^ “Jaarlijsten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  58. ^ “Årslista Singlar - År 2003” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  59. ^ “Swiss Year-End Charts 2003”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  60. ^ “UK Year-end Singles 2003” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  61. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  62. ^ “Zeitraum für die Auswertung: 09.01.2000 - 25.12.2009” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  63. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011.
  64. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  65. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  66. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. 30 tháng 1 năm 2010.
  67. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Las Ketchup – The Ketchup Song” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  69. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Las Ketchup – The Ketchup Song (Asereje)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch.
  71. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Las Ketchup – The Ketchup Song (Asereje)” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  72. ^ “Les Singles Diamant:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Las Ketchup – The Ketchup Song (Asereje)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  74. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Las Ketchup; 'The Ketchup Song')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  75. ^ “Ελληνικό Chart – Top 50 Singles” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp.
  76. ^ “GOLD ALBUM 他認定作品 2003年1月度” [Gold Albums, and other certified works. January 2003 Edition] (PDF). The Record (Bulletin) (bằng tiếng Nhật). Chūō, Tokyo: Recording Industry Association of Japan. 520: 13. 10 tháng 3 năm 2003. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2014.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Las Ketchup – The Ketchup Song (Asereje)” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter The Ketchup Song (Asereje) in the "Artiest of titel" box.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Las Ketchup – The Ketchup Song” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Las Ketchup – The Ketchup Song” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  80. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2003” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  81. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('The Ketchup Song')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Las Ketchup – The Ketchup Song” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập The Ketchup Song vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài