Quân đội Quốc gia Cuba

Quân đội Quốc gia Cuba
(1902–1935)
Quân đội Lập hiến Cuba
(1935–1959)
Ejército Nacional de Cuba (1902–1935)
Ejército Constitucional de Cuba (1935–1959)
Hoạt động1902–1959
Quốc giaCộng hòa Cuba
Phân loạiLục quân
Quy mô80.000 quân (con số gây tranh cãi) (1958)[1]
Tham chiến
Các tư lệnh
Chỉ huy
nổi tiếng
Fulgencio Batista
Alberto Herrera Franchi
Julio Sanguily Echarte
José Eleuterio Pedraza
Francisco Tabernilla Dolz
Manuel López Migoya
Genovevo Pérez Dámera
Ruperto Cabrera
Pedro Rodríguez Avila
Eulogio Cantillo
Martín Díaz Tamayo
José Rodríguez Calderón
Alberto del Río Chaviano
Ramón Barquín
Joaquín Casillas

Quân đội Quốc gia Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Ejército Nacional de Cuba) từ năm 1935 gọi là Quân đội Lập hiến Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Ejército Constitucional de Cuba) là quân đội của Cộng hòa Cuba tồn tại từ năm 1902 đến năm 1959.

Lịch sử

Quân đội Quốc gia Cuba là quân đội của nước Cộng hòa Cuba cho đến năm 1959. Quân đội này bị giải thể vào năm 1959 sau chiến thắng của Quân nổi dậy vốn là lực lượng vũ trang thuộc Phong trào 26 tháng 7 dưới sự lãnh đạo của Fidel Castro. Sau thắng lợi của Cách mạng Cuba năm 1959, đội quân này được Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba hiện tại thay thế.

Quân đội Quốc gia vốn dĩ là phương tiện đàn áp chính trong chính thể độc tài quân sự của Tướng Fulgencio Batista, kẻ nắm quyền cai trị Cuba từ năm 1952 đến năm 1959 cho đến khi chế độ của ông bị lực lượng cách mạng của Castro lật đổ.

Khí tài

Xe tăng[2][3]

  • 8 xe tăng Marmon Herrington CTMS-1TBI
  • 24 xe tăng M3A1 Stuarts
  • 7 xe tăng M4A3 (76) W HVSS General Sherman
  • 15 xe tăng Comet (A34)

Máy bay

  • 29 chiếc Republic Thunderbolt F-47D
  • 7 chiếc Piper PA-20 Pacer
  • 5 chiếc Piper PA-18-135 Super Cub
  • 8 chiếc Lockheed T-33 Shooting Star Land/lease
  • 16 chiếc Douglas B-26B & C Invader Land/Lease
  • 4 chiếc Piper PA-22-150 Tri Pacer
  • 3 chiếc Piper Pa-22-160 Tri Pacer
  • 1 chiếc Piper PA-23-160 Apache
  • 1 chiếc Aero Commander 560
  • 2 chiếc Bell 47G-2
  • 1 chiếc Douglas TB-26 Land/lease
  • 6 chiếc De Havilland Beavers DHC-2
  • 4 chiếc Curtiss Commandos C-46

Tham khảo

  • flagCổng thông tin Cuba
  1. ^ Ramonet, Ignacio (2006). Cien horas con Fidel. Conversaciones con Ignacio Ramonet. Tercera Edición. La Habana: Oficina de Publicaciones del Consejo de Estado. p. 234. ISBN 959-274-038-0
  2. ^ “Tanques de Cuba, I parte” (bằng tiếng Tây Ban Nha).
  3. ^ “La Fuerza Aérea del Ejército de Cuba (FAEC) y Batista (1952-1955)” (bằng tiếng Tây Ban Nha).
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Cuba này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s