Nauhea tapa
Nauhea tapa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Chelicerata |
(không phân hạng) | Arachnomorpha |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Araneae |
Họ (familia) | Gnaphosidae |
Chi (genus) | Nauhea Forster, 1979 |
Loài (species) | N. tapa |
Danh pháp hai phần | |
Nauhea tapa Forster, 1979 |
Nauhea tapa là một chi đơn loài nhện trong họ Gnaphosidae.[1] Chúng được Raymond Robert Forster mô tả đầu tiên năm 1979,[2] và chỉ tìm thấy ở New Zealand.[3]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Norman I. Platnick. “The World Spider Catalog, Version 13.5”. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
- ^ Forster, R. R. (1979). “The spiders of New Zealand. Part V. Cycloctenidae, Gnaphosidae, Clubionidae”. Otago Museum Bulletin. 5: 1–95.
- ^ “Gen. Nauhea Forster, 1979”. World Spider Catalog Version 20.0. Natural History Museum Bern. 2019. doi:10.24436/2. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Nauhea tapa tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Nauhea tapa tại Wikimedia Commons
Bài viết về họ nhện Gnaphosidae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|