Mid-Season Invitational 2024
![]() Lần thứ 9 Năm 2024 | |
![]() BECOME THE UNKNOWN | |
![]() | |
---|---|
Khu vực | Toàn cầu |
Địa điểm | ![]() |
Thời gian | 1 tháng 5 – 19 tháng 5 |
Quản lý | Riot Games |
Cấp giải đấu | Quốc tế |
Phiên bản áp dụng | 14.8[1][2] |
Nơi tổ chức | 1 (tại ![]()
|
Số đội | 12 |
Thứ hạng chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
F.MVP | ![]() |
Trang chủ | |
https://watch.lolesports.com | |
← 2023 2025 → |
Mid-Season Invitational 2024 là mùa giải thứ 9 của Mid-Season Invitational (MSI) - giải đấu thường niên do Riot Games tổ chức dành cho bộ môn Liên Minh Huyền Thoại. Giải đấu dành cho các đội đứng đầu khu vực mùa xuân 2024 [a] và là giải đấu liên khu vực đầu tiên của Mùa giải 14. Giải đấu được tổ chức tại Thành Đô, Trung Quốc, từ ngày 1 đến ngày 19 tháng 5 năm 2024. Tất cả các trận đấu sẽ diễn ra tại Trung tâm Biểu diễn Nghệ thuật Thành phố Tài chính Thành Đô.[4]
Đội tuyển Gen.G của Hàn Quốc đã xuất sắc lên ngôi vô địch giải đấu sau khi chiến thắng trước đội tuyển Bilibili Gaming đến từ Trung Quốc trong trận chung kết tổng với tỉ số chung cuộc là 3-1.
Thể thức
8 trong số 12 đội sẽ bắt đầu từ vòng khởi động. Sau đó, bốn đội có thành tích tốt nhất từ vòng khởi động sẽ tiến vào vòng phân nhánh, nơi họ sẽ gặp bốn đội còn lại.[5]
Vòng khởi động
- 8 đội tham gia thi đấu.
- Tất cả các đội sẽ được chia thành hai bảng, với mỗi bảng 4 đội.
- Các đội sẽ thi đấu theo thể thức Loại kép (Double Elimination).
- Tất cả các trận đấu sẽ thi đấu theo thể thức BO3.
- 2 đội có thành tích tốt nhất của mỗi bảng sẽ tiến vào vòng phân nhánh.(Tổng 4)
Vòng phân nhánh
- 8 đội tham gia thi đấu:
- 4 đội đủ điều kiện lọt thẳng Vòng phân nhánh.
- 4 đội đủ điều kiện từ Vòng khởi động.
- Tất cả các đội sẽ được chia thành hai nhánh, với mỗi nhánh 4 đội.
- Các đội sẽ thi đấu theo thể thức Loại kép (Double Elimination).
- Tất cả các trận đấu sẽ thi đấu theo thể thức BO5.
Kết quả
- Đội vô địch giải đấu sẽ đủ điều kiện tham gia Chung kết Thế giới 2024.
- Vị trí này sẽ chỉ có hiệu lực nếu đội vô địch giải đấu lọt vào Vòng loại trực tiếp trong giải đấu mùa Hè ở khu vực của họ.
- Khu vực có thành tích tốt thứ hai trên bảng xếp hạng cũng sẽ có thêm một hạt giống cho khu vực của mình tại Chung kết Thế giới 2024.
Địa điểm
Thành Đô là thành phố được chọn để tổ chức giải đấu. Tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại Trung tâm Biểu diễn Nghệ thuật Thành phố Tài chính Thành Đô.[6]
![]() | |
---|---|
Trung tâm Biểu diễn Nghệ thuật Thành phố Tài chính Thành Đô | |
Các đội tham dự
Bốn trong số chín giải đấu Liên minh huyền thoại khu vực hàng đầu có hai đại diện, bao gồm LCK, LPL, LEC và LCS. Những đội từ các khu vực LCL (CIS), TCL (Thổ Nhĩ Kỳ), LCO (Châu Đại Dương) không còn đủ điều kiện trực tiếp tham dự MSI kể từ năm 2023 và LJL (Nhật Bản) kể từ năm 2024. Số lượng đội tham dự giải đấu này sẽ giảm từ 13 xuống 12.
Quốc gia | Liên đoàn | Thành tích | Đội | ID | |
---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu từ vòng phân nhánh | |||||
Hàn Quốc | LCK | Vô địch mùa xuân | ![]() | GEN | |
Trung Quốc | LPL | Vô địch mùa xuân | ![]() | BLG | |
EMEA | LEC | Vô địch mùa xuân | ![]() | G2 | |
Bắc Mỹ | LCS | Vô địch mùa xuân | ![]() | TL | |
Bắt đầu từ vòng khởi động | |||||
Hàn Quốc | LCK | Á quân mùa xuân | ![]() | T1 | |
Trung Quốc | LPL | Á quân mùa xuân | ![]() | TES | |
EMEA | LEC | Điểm tích lũy[b] | ![]() | FNC | |
Bắc Mỹ | LCS | Á quân mùa xuân | ![]() | FLY | |
APAC | PCS | Vô địch mùa xuân | ![]() | PSG | |
Việt Nam | VCS | Vô địch mùa xuân | ![]() | GAM | |
Mỹ Latinh | LLA | Vô địch mùa khai mạc | ![]() | EST | |
Brasil | CBLOL | Vô địch mùa xuân | ![]() | LLL |
Vòng khởi động
Bảng A
Vòng 1 nhánh thắng | Vòng 2 nhánh thắng | Lọt vào Vòng phân nhánh | |||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||
![]() | |||||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||
![]() | 1 | ||||||||||||
Vòng 1 nhánh thua | Vòng 2 nhánh thua | Lọt vào Vòng phân nhánh | |||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||
![]() | |||||||||||||
![]() | 0 | ![]() | 2 | ||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||
Bảng B
Vòng 1 nhánh thắng | Vòng 2 nhánh thắng | Lọt vào Vòng phân nhánh | |||||||||||
![]() | |||||||||||||
![]() | |||||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||
![]() | |||||||||||||
![]() | 1 | ||||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||
Vòng 1 nhánh thua | Vòng 2 nhánh thua | Lọt vào Vòng phân nhánh | |||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||
![]() | |||||||||||||
![]() | 1 | ![]() | 0 | ||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||
Vòng phân nhánh
Vòng 1 nhánh thắng | Vòng 2 nhánh thắng | Chung kết nhánh thắng | Chung kết tổng | ||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | ![]() | 3 | ||||||||||||||||||||
![]() | 1 | ||||||||||||||||||||||
Vòng 1 nhánh thua | Vòng 2 nhánh thua | Vòng 3 nhánh thua | Chung kết nhánh thua | ||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | ![]() | 1 | ![]() | 3 | ||||||||||||||||||
![]() | 3 | ![]() | 3 | ![]() | 2 | ||||||||||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ![]() | 3 | ||||||||||||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||||||||||||
Thứ hạng
Hạng | Khu vực | Đội | Giải thưởng (%) | Giải thưởng (USD) | Đủ điều kiện tham dự |
---|---|---|---|---|---|
1 | LCK | ![]() | 20% | $50,000 | Chung kết thế giới 2024[c] |
2 | LPL | ![]() | 16% | $40,000 | |
3 | LCK | ![]() | 12% | $30,000 | |
4 | LEC | ![]() | 10% | $25,000 | |
5–6 | LPL | ![]() | 8% | $20,000 | |
LCS | ![]() | ||||
7–8 | LEC | ![]() | 6% | $15,000 | |
PCS | ![]() | ||||
9–10 | LCS | ![]() | 4% | $10,000 | |
VCS | ![]() | ||||
11–12 | LLA | ![]() | 3% | $7,500 | |
CBLoL | ![]() |
Tham khảo
- ^ “Phiên bản áp dụng cho MSI 2024”.
- ^ “Tổng hợp phiên bản 14.8”.
- ^ Miter, Mateusz (ngày 20 tháng 1 năm 2023). “This is how LEC teams will qualify for MSI and Worlds following 2023 changes”. Dot Esports. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
- ^ “MSI 2024 Format, Venue, Ticket Information”. LoL Esports (bằng tiếng Anh). ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Mid-Season Invitational 2024”. egamersworld.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
- ^ “MSI 2024 format adds more stakes, venue and tickets announced”. One Esports. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
Chú thích
- ^ Đối với mùa giải 2024, nhà vô địch Mùa đông và Mùa xuân từ EMEA (LEC) sẽ đủ điều kiện tham gia sự kiện này, là kết quả của việc giới thiệu thể thức ba mùa của LEC.[3]
- ^ Vì G2 Esports đã vô địch cả 2 giải mùa Xuân và mùa Hè, nên hạt giống thứ 2 của khu vực LEC được xác định bằng Điểm tích lũy.
- ^ Vị trí này sẽ chỉ có hiệu lực nếu đội vô địch giải đấu lọt vào Vòng loại trực tiếp trong giải đấu mùa Hè ở khu vực của họ.