Mandopop kiểu Pháp

Mandopop kiểu Pháp hay Mandopop phong cách Pháp (giản thể: 法式华语流行音乐; phồn thể: 法式華語流行音樂; bính âm: Fǎ shì Huá yǔ liú xíng yīn lè; Hán-Việt: Pháp thức Hoa ngữ lưu hành âm nhạc) là một thể loại nhạc Mandopop xuất hiện vào đầu thế kỷ XXI. Giống như tên gọi của nó, Mandopop kiểu Pháp đặc trưng với các ca khúc được thể hiện chủ yếu bằng tiếng Quan thoại nhưng mang phong cách Pháp hay hương vị Pháp. Khán thính giả của dòng nhạc này bao gồm những người hâm mộ, đặc biệt là cộng đồng người nói tiếng Quan thoại và người Hoa bị thu hút bởi văn hóa Pháp, ở Trung Quốc, Pháp và nhiều quốc gia khác.

Đặc điểm

Nhạc Mandopop kiểu Pháp có các đặc điểm nổi bật sau: ca sĩ nói tiếng Pháp nhưng biểu diễn bằng tiếng Quan thoại có thể với giọng Pháp hoặc không, một giai điệu không mang phong cách Trung Hoa, hỗn hợp phong cách Pháp chiếm ưu thế. Phần lời và nội dung bài hát lấy cảm hứng từ nước Pháp và giả tưởng về Pháp. Dòng nhạc này còn đặc trưng bởi phong cách trình diễn trên sân khấu của Pháp (hay phương Tây), hầu hết là không hoặc hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi thẩm mỹ Trung Quốc.[1]

Lịch sử

2000 - 2009

Nghệ sĩ tiên phong của dòng nhạc Mandopop kiểu Pháp, Dantès Dailiang, là ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Pháp đầu tiên viết các ca khúc và hát bằng tiếng Quan thoại do một công ty thu âm Trung Quốc ký hợp đồng cho ra album Parfums d’extrêmes (chữ Hán: 我记得你, tiếng Việt: Hương Thơm Cùng Cực) vào năm 2007 và album Hạ Hữu Đái Lượng (chữ Hán: 下有戴亮) vào năm 2009.[2]

2010 - 2011

Nhờ sự thu hút lẫn nhau giữa Trung Quốc và Pháp nên ngày càng nhiều nghệ sĩ Pháp cố gắng với nhiều hoặc ít thành công hơn khi sáng tác hay hát các ca khúc nguyên gốc bằng tiếng Quan thoại. Xu hướng này tăng lên kể từ năm 2010 khi Liên hoan Âm nhạc Pháp chính thức lần đầu được tổ chức ở Thượng Hải.[3]

Hãng thu âm

  • Trung Quốc đại lục: Kiệt Thịnh (杰盛唱片 Jiesheng Records)
  • Hồng Kông, Đài Loan, châu Âu: Công ty Plaza Mayor (Plaza Mayor Company), Warner

Nghệ sĩ

  • Dantès Dailiang
  • Jil Caplan
  • Joyce Jonathan
  • Jean-sébastien Héry
  • Frederick

Xem thêm

  • Âm nhạc Trung Quốc
  • C-pop
  • Mandopop

Tham khảo

  1. ^ http://www.cnlive.com/playvideo/index.action?pagename=showIndex&mediasId=15398[liên kết hỏng]
  2. ^ The Music Industry in China at the beginning of the 21st century (Ngành công nghiệp âm nhạc ở Trung Quốc vào đầu thế kỷ XXI), Nhà xuất bản Đại học châu Âu (Éditions Universitaires Européennes), 264 trang
  3. ^ http://ma-tvideo.france3.fr/video/iLyROoaf8VhD[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
Theo thể loại
Adult contemporary · Adult-oriented · Baroque · Bubblegum · Crunkcore · Dance-pop · Dangdut (Indonesia) · Dream · Electropop · Indie · Jangle · Nhạc đồng quê · Nhạc nhiệt đới · Nhạc teen · Noise · Opera · Pop metal · Pop punk · Pop-rap · Pop rock · Pop-soul · Progressive · Psychedelic · Sophisti-pop · Sunshine · Swamp · Synthpop · Thánh ca · Truyền thống · Wonky pop · Yé-yé (Nam Âu)
Theo khu vực/quốc gia
Châu Á
Ả Rập · Assyria · A-déc-bai-gian · Ấn Độ (Filmi) · Cam-pu-chia (Chamrieng Samai· Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên · Hàn Quốc · In-đô-nê-xi-a · I-ran · Ca-dắc-xtan · Lào · Ma-lai-xi-a · Nhật Bản (City pop · Shibuya-kei· Pa-ki-xtan (Filmi) · Phi-líp-pin · Xinh-ga-po · Thái Lan (Luk thung· Thổ Nhĩ Kỳ · Tiếng Hoa (Cantopop · Mandopop · Nhạc pop tiếng Phúc Kiến · Nhạc pop tiếng Khách Gia) · Việt Nam (Nhạc trẻ)
Châu Âu
Châu Âu (Áo · Bán đảo Ban-căng (Hy Lạp) · Bắc Âu (Thuỵ Điển) · Hà Lan · Hung-ga-ri · I-ta-li-a · Pháp ngữ · Xéc-bi) · Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư · Nga văn · Tatar · Tây Ban Nha · U-crai-na · Vương quốc Anh
Châu Mỹ
Bra-xin · Hoa Kỳ (Nhạc đại chúng · Nhạc pop· Mỹ Latinh (Cô-lôm-bi-a · Mê-hi-cô)
Châu Phi
Châu Phi (Nhạc đại chúng · Nhạc pop) · Ma-rốc · Ni-giê-ri-a
Toàn cầu
Những chủ đề khác