Mahmoud Alaa El-Din

Mahmoud Alaa El-Din
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 28 tháng 1, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Ai Cập
Chiều cao 189 cm (6 ft 2 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Zamalek SC
Số áo 24
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2015 Harras El Hodoud 88 (2)
2015–2017 Wadi Degla 47 (10)
2017– Zamalek SC 31 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012– Ai Cập 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Mahmoud Alaa (sinh năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Ai Cập. Anh thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập. Anh từng thi đấu tại Thế vận hội Mùa hè 2012. Hiện tại anh thi đấu cho câu lạc bộ Ai Cập Zamalek SC.[1]

Danh hiệu

Zamalek SC

  • Cúp bóng đá Ai Cập (1): 2017–18

Tham khảo

  1. ^ “Men's Football”. London2012.com. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  • x
  • t
  • s
Zamalek SC – đội hình hiện tại
  • 1 El Shenawy
  • 2 Magdy
  • 3 Hamed
  • 4 Tawfik
  • 5 Gamal
  • 6 Dunga
  • 7 Emam
  • 8 Ashraf
  • 9 Refaat
  • 10 Obama
  • 11 El Shamy
  • 12 Nagguez
  • 13 Raafat
  • 14 Hefny
  • 15 Maarouf
  • 16 Genesh
  • 17 Morsy
  • 18 Antar
  • 19 Fathy
  • 20 Ibrahim
  • 21 Madbouly
  • 22 Gomaa
  • 23 Kasongo
  • 24 Alaa
  • 25 Dawouda
  • 26 Abdel Ghany
  • 27 Abdel Aziz
  • 28 Hamdy
  • 29 Ajan
  • 30 Poku
  • 31 Salah
  • 32 Abdel Monsef
  • 33 Aboul Fetouh
  • Huấn luyện viên: Galal
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nam Ai CậpThế vận hội Mùa hè 2012
  • 1 El-Shenawy
  • 2 Alaa El-Din
  • 3 Ali
  • 4 Gaber
  • 5 Aboutrika (c)
  • 6 Hegazy
  • 7 Fathy
  • 8 Shehab
  • 9 Mohsen
  • 10 Moteab
  • 11 Salah
  • 12 Ramadan
  • 13 Saleh
  • 14 Hassan
  • 15 Saad
  • 16 Magdy
  • 17 Elneny
  • 18 Bassam
  • Huấn luyện viên: Ramzy
Ai Cập
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s