Mèo đốm Margay

Margay
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Felidae
Phân họ: Felinae
Chi: Leopardus
Loài:
L. wiedii[1]
Danh pháp hai phần
Leopardus wiedii[1]
(Schinz, 1821)
Phân bố của Margay, 2015[2]
Các đồng nghĩa
  • Felis wiedii

Mèo đốm Margay (danh pháp hai phần: Leopardus wiedii)[1] là một loài mèo đốm thuộc họ Mèo, bản địa Trung và Nam Mỹ. Được đặt tên theo Công tước Maximilian xứ Wied-Neuwied[3], là loài sống đơn độc, kiếm ăn ban đêm, thích những vùng hẻo lánh của rừng mưa. Mặc dù đã từng được coi là dễ bị tổn thương dẫn đến tuyệt chủng, hiện nay IUCN liệt kê nó như là "sắp bị đe dọa". Chúng lang thang ở các khu rừng nhiệt đới từ México đến Argentina.

Về bề ngoài thì mèo đốm Margay rất giống loài mèo gấm Ocelot (Leopardus pardalis) to lớn hơn, nhưng có đầu ngắn hơn một chút, đôi mắt lớn hơn, còn đuôi và chân thì dài hơn. Nó nặng từ 2,6 – 4 kg, với chiều dài cơ thể từ 48 – 79 cm, và chiều dài đuôi từ 33 – 51 cm. Không giống như hầu hết các con mèo khác, mèo cái chỉ có hai núm vú[4]. Lông màu nâu, điểm nhiều hàng đốm màu nâu sẫm hoặc đen và các sọc dọc. Phần bụng nhạt màu hơn, dao động từ màu vàng da bò đến trắng, và đuôi có nhiều dải sẫm màu với chỏm đuôi màu đen. Phần sau của tai màu đen với những đốm trắng tròn ở trung tâm.

Phân loài

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 539–540. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ a b de Oliveira, T.; Paviolo, A.; Schipper, J.; Bianchi, R.; Payan, E.; Carvajal, S.V. (2015). “Leopardus wiedii”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T11511A50654216. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T11511A50654216.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “Leopardus wiedii, common name: margay”. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2007.
  4. ^ Sunquist, Mel; Sunquist, Fiona (2002). Wild cats of the World. Chicago: University of Chicago Press. tr. 135–141. ISBN 0-226-77999-8.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Phân họ
Felinae
(Mèo)
Chi Acinonyx
  • A. jubatus (Báo săn)
Chi Caracal
  • C. caracal (Linh miêu tai đen)
Chi Felis
(Mèo)
  • F. bieti (Mèo núi Trung Hoa)
  • F. catus (Mèo nhà)
  • F. chaus (Mèo ri)
  • F. manul (Mèo manul)
  • F. margarita (Mèo cát)
  • F. nigripes (Mèo chân đen)
  • F. silvestris (Mèo rừng)
Chi Leopardus
(Gấm)
  • L. braccatus (Mèo Pantanal)
  • L. colocolo (Mèo đồng cỏ Nam Mỹ)
  • L. geoffroyi (Mèo Geoffroy)
  • L. guigna (Mèo đốm Kodkod)
  • L. jacobita (Mèo núi Andes)
  • L. pajeros (Mèo Pampas)
  • L. pardalis (Mèo gấm Ocelot)
  • L. tigrinus (Mèo đốm Oncilla)
  • L. wiedii (Mèo đốm Margay)
Chi Leptailurus
  • L. serval (Linh miêu đồng cỏ)
Chi Lynx
(Linh miêu)
  • L. canadensis (Linh miêu Canada)
  • L. lynx (Linh miêu Á-Âu)
  • L. pardinus (Linh miêu Iberia)
  • L. rufus (Linh miêu đuôi cộc)
Chi Pardofelis
  • P. marmorata (Mèo gấm)
  • P. badia (Mèo nâu đỏ)
  • P. temminckii (Báo lửa)
Chi Prionailurus
(Mèo báo)
  • P. bengalensis (Mèo báo)
  • P. planiceps (Mèo đầu phẳng)
  • P. rubiginosus (Mèo đốm gỉ)
  • P. viverrinus (Mèo cá)
Chi Profelis
  • P. aurata (Beo vàng châu Phi)
Chi Puma
  • P. concolor (Báo sư tử)
  • P. yagouaroundi (Mèo cây châu Mỹ)



Phân họ
Pantherinae
(Báo)
Chi Panthera
(Báo)
  • P. leo (Sư tử)
  • P. onca (Báo đốm)
  • P. pardus (Báo hoa mai)
  • P. tigris (Hổ)
Chi Uncia
  • U. uncia (Báo tuyết)
Chi Neofelis
(Báo gấm)
  • N. nebulosa (Báo gấm)
  • N. diardi (Báo gấm Sunda)
Thể loại Thể loại * Trang Commons Hình ảnh * Trang Wikispecies Phân loài


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s