Lê Duy Phường

Lê Duy Phường
黎維祊
Vua Việt Nam
Hoàng đế Đại Việt
Trị vì20 tháng 4 năm 1729 – tháng 8 năm 1732
Thái thượng hoàngLê Dụ Tông
Tiền nhiệmLê Dụ Tông
Kế nhiệmLê Thuần Tông
Thông tin chung
Sinh1709
Tử Cấm Thành, Thăng Long
Mất1735
An tángKim Lũ
Thê thiếpHoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Nhu
Hậu duệ
  • Lê Duy Diệu
  • Lê Duy Hiên
Tên thật
Lê Duy Phường
Niên hiệu
Vĩnh Khánh (永慶): 1729 - 1732
Thụy hiệu
Hôn Đức công (昏德公)
Triều đạiNhà Lê Trung hưng
Thân phụLê Dụ Tông
Thân mẫuHoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Trang
Vua nhà Hậu Lê
Lê Thái Tổ 1428-1433
Lê Thái Tông 1434-1442
Lê Nhân Tông 1443-1459
Lê Nghi Dân 1459-1460
Lê Thánh Tông 1460-1497
Lê Hiến Tông 1498-1504
Lê Túc Tông 1504
Lê Uy Mục 1505-1509
Lê Tương Dực 1509-1516
Lê Chiêu Tông 1516-1522
Lê Cung Hoàng 1522-1527
Lê Trang Tông 1533-1548
Lê Trung Tông 1548-1556
Lê Anh Tông 1556-1573
Lê Thế Tông 1573-1599
Lê Kính Tông 1600-1619
Lê Thần Tông (lần đầu) 1619-1643
Lê Chân Tông 1643-1649
Lê Thần Tông (lần hai) 1649-1662
Lê Huyền Tông 1663-1671
Lê Gia Tông 1674-1675
Lê Hy Tông 1676-1705
Lê Dụ Tông 1705-1729
Lê Duy Phường 1729-1732
Lê Thuần Tông 1732-1735
Lê Ý Tông 1735-1740
Lê Hiển Tông 1740-1786
Lê Mẫn Đế 1786-1789
  • x
  • t
  • s

Lê Duy Phường (chữ Hán: 黎維祊, 1709 – 1735) hay Vĩnh Khánh Đế hoặc Hôn Đức công, là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Lê Trung hưng và thứ 23 của triều Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.

Thân thế

Lê Phế Đế tên thật là Lê Duy Phường, là con trai thứ, đồng thời là đích tử của vua Lê Dụ Tông và Hoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Trang hay Trịnh Thị Ngọc Phúc, con gái Đề quận công Trịnh Lan. Về thứ thì Trịnh thị là cô họ của Chúa Trịnh Cương.[1] Do xuất thân như thế nên ông được lập làm Thái tử tháng 4 năm 1729, thay cho anh trưởng là Duy Tường. Năm đó, Lê Duy Phường 21 tuổi.

Cùng tháng đó, do tác động của Trịnh Cương, Lê Dụ Tông lui về điện Càn Thọ làm Thái thượng hoàng, truyền ngôi cho Duy Phường.[2] Lê Duy Phường lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Vĩnh Khánh (永慶), tôn mẹ làm Trịnh Thái hậu, vợ ông cũng là con gái họ Trịnh được lập làm Hoàng hậu, ban lời chiếu khá dài nói về công lao sáng lập của Thái Tổ, khôi phục văn miếu của Thái Tông, ưa chuộng Nho học của Nhân Tông, công cuộc thịnh trị của Thánh Tông, nối nghiệp vững vàng của Hiến Tông và Túc Tông, công cuộc trung hưng vương triều và vai trò của nhà Trịnh rồi rộng ban 5 ân điển cho thần dân cả nước.

Bị phế

Tháng 10 năm 1729, Trịnh Cương mất, con là Trịnh Giang lên nối ngôi.

Cũng như các đời trước, vua Vĩnh Khánh không có thực quyền. Việc điều hành triều chính do Trịnh Giang định đoạt. Trịnh Giang biết cha từng có ý thay ngôi Thế tử của mình, bèn giết Nguyễn Công Hãng vì Công Hãng từng đề nghị Trịnh Cương việc đó. Trịnh Giang còn mang ý định thay đổi ngôi vua do Trịnh Cương đã sắp đặt để ra oai với thần hạ.[2]

Năm 1731, Thượng hoàng Lê Dụ Tông qua đời. Năm 1732, vua Vĩnh Khánh bị ép ra ở cung riêng. Những thứ cung đốn cho vua dùng đều bị Trịnh Giang hạ lệnh xén bớt đi. Về việc này, sách Lê sử tục biên chép là do nhà vua hoang dâm càn rỡ không kiêng kị gì, chúa Trịnh chưa nỡ phế, chỉ đưa ra ở cung riêng. Nhưng tính xấu vẫn chưa bỏ được, lại tư thông với phi tần của Trịnh Cương, nên các đại thần cùng nhau liên danh xin phế truất nhà vua.[3]

Tháng 8 năm 1732, Trịnh Giang vu cho vua Vĩnh Khánh tư thông với vợ Trịnh Cương, rồi phế bỏ ông làm Hôn Đức công (昏德公), phế Thái hậu Trịnh Thị Ngọc Trang làm Quận quân; lập con trưởng của Dụ Tông (anh cả của Duy Phường) là Lê Duy Tường lên ngôi, tức là Lê Thuần Tông. Duy Phường bị dời đến ở một ngôi nhà ở bên ngoài. Lúc đó ông 24 tuổi.

Bị hại

Tháng 4 năm 1735, vua anh Lê Thuần Tông mất. Trịnh Giang lập em Duy Phường là Lê Duy Thận làm vua, tức là Lê Ý Tông.

Tháng 9 năm 1735, Trịnh Giang sai người thắt cổ giết Lê Duy Phường. Năm đó ông 27 tuổi.

Đến năm Vĩnh Hựu thứ 6 (1740) thời vua Lê Ý Tông, Trịnh Giang bị truất, Trịnh Doanh lên làm Chúa, mới cho làm lễ chiêu hồn vua Vĩnh Khánh, táng ở xã Kim Lũ, huyện Thanh Trì (tục gọi làng Lũ, nay thuộc phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội).[2]

Gia quyến

  • Thân phụ: Lê Dụ Tông
  • Thân mẫu: Hoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Trang

Hậu phi

Phi tần
STT Danh hiệu Tên Sinh mất Cha Ghi chú
1 Hoàng Hậu Trịnh Thị Ngọc Nhu ? - ?

Hậu duệ

Hoàng tử
STT Danh hiệu Tên Sinh mất Mẹ Ghi chú
1 Hoàng trưởng tử Lê Duy Diệu ? - ? Hoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Nhu
2 Hoàng nhị tử Lê Duy Hiên ? - ? Hoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Nhu

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Trịnh gia chính phả, đời thứ mười.
  2. ^ a b c Khâm định Việt sử thông giám cương mục, quyển 37.
  3. ^ Lê sử tục biên, quyển 22.
Lê Duy Phường
Tiền nhiệm:
Lê Dụ Tông
Vua nhà Hậu Lê
1729-1732
Kế nhiệm:
Lê Thuần Tông
  • x
  • t
  • s
Vua nhà Lê trung hưng
Trang Tông  · Trung Tông  · Anh Tông  · Thế Tông  · Kính Tông  · Thần Tông (lần 1)  · Chân Tông  · Thần Tông (lần 2)  · Huyền Tông  · Gia Tông  · Hy Tông  · Dụ Tông  · Hôn Đức công  · Thuần Tông  · Ý Tông  · Hiển Tông  · Mẫn Đế

Vua Việt Nam  • Hùng Vương • An Dương Vương • Trưng Vương  • Bắc thuộc  • Nhà Tiền Lý  • Tự chủ  • Nhà Ngô  • Nhà Đinh  • Nhà Tiền Lê  • Nhà Lý  • Nhà Trần  • Nhà Hồ  • Nhà Hậu Lê  • Nhà Mạc • Chúa Trịnh  • Chúa Nguyễn  • Nhà Tây Sơn  • Nhà Nguyễn
  • x
  • t
  • s
Vua nhà Hậu Lê
Lê sơ
Lê trung hưng
Trang Tông · Trung Tông · Anh Tông · Thế Tông · Kính Tông · Thần Tông (lần 1) · Chân Tông · Thần Tông (lần 2) · Huyền Tông · Gia Tông · Hy Tông · Dụ Tông · Hôn Đức công · Thuần Tông · Ý Tông · Hiển Tông · Mẫn Đế

Vua Việt Nam • Hùng Vương • An Dương Vương • Nhà Triệu • Trưng Vương • Bắc thuộc • Nhà Tiền Lý • Tự chủ • Nhà Ngô • Nhà Đinh • Nhà Tiền Lê • Nhà Lý • Nhà Trần • Nhà Hồ • Nhà Hậu Lê • Nhà Mạc • Chúa Trịnh • Chúa Nguyễn • Nhà Tây Sơn • Nhà Nguyễn
  • x
  • t
  • s
Các chính thể
và lực lượng cát cứ

Các vua
(* là vua bị giết)
Trang Tông  • Trung Tông  • Anh Tông*  • Thế Tông  • Kính Tông*  • Thần Tông  • Chân Tông  • Huyền Tông  • Gia Tông  • Hy Tông  • Dụ Tông  • Hôn Đức công*  • Thuần Tông  • Ý Tông  • Hiển Tông  • Mẫn Đế
Các sự kiện,
cuộc chiến
Các lĩnh vực
Nước ngoài liên quan
  • Hồng Bàng
  • An Dương Vương
  • Triệu
  • Tự chủ
  • Đinh
  • Tiền Lê
  • Trần
  • Hồ
  • Lê sơ
  • Lê trung hưng
  • Mạc
  • Tây Sơn
  • Nguyễn
  • x
  • t
  • s
Hồng Bàng thị
(2897–258 TCN)
Nhà Thục (258–207 TCN)
Nhà Triệu (207–111 TCN)
Hai Bà Trưng (40–43)
Nhà Tiền Lý (544–602)
Chống Bắc thuộc lần ba
Họ Mai (713–723)
Họ Phùng (779–791)
Tự chủ (905–930; 931–938)
Nhà Ngô (938–965)
Nhà Đinh (968–980)
Nhà Tiền Lê (980–1009)
Lê Đại Hành • Lê Trung Tông • Lê Ngoạ Triều
Nhà Lý (1009–1225)
Nhà Trần (1225–1400)
Nhà Hồ (1400–1407)
Nhà Hậu Trần
(1407–1414; 1426–1427)
Nhà Lê sơ (1428–1527)
Nhà Mạc
(1527–1592; 1593–1683)
Nhà Lê trung hưng
(1533–1789)
Chúa Trịnh (1545–1787)
Chúa Nguyễn
(1558–1777; 1780–1802)
Nhà Tây Sơn (1778–1802)
Nhà Nguyễn (1802–1945)
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • Cổng thông tin Việt Nam