Kishuku Gakkō no Juliet

Kishuku Gakkō no Juliet
Bìa của Kishuku Gakkō no Juliet tập 1 bởi Kodansha, gồm nhân vật Juliet Persia
寄宿学校のジュリエット
(Kishuku Gakkō no Jurietto)
Thể loạiHài lãng mạn[1]
Manga
Tác giảKaneda Yōsuke
Nhà xuất bảnKodansha
Nhà xuất bản khác
Kodansha USA
Đối tượngShōnen
Tạp chí
Đăng tải9 tháng 7 năm 20154 tháng 9 năm 2019
Số tập16 (danh sách tập)
Light novel
Tác giảMochizuki Tadahito
Minh họaKaneda Yōsuke
Nhà xuất bảnKodansha
Đối tượngNam giới
Phát hành9 tháng 2 năm 2017
Số tập1
Anime
Đạo diễnTakuno Seiki
Sản xuấtIida Ayano
Ishida Manami
Suzuki Toshihiro
Aoi Hiroyuki
Aijima Gouta
Satomi Tetsuro
Kịch bảnYoshioka Takao
Âm nhạcYokoyama Masaru
Hãng phimLiden Films
Cấp phépAmazon Video (streaming)
Phát sóng 6 tháng 10 năm 2018 22 tháng 12 năm 2018
Số tập12 (danh sách tập)
 Cổng thông tin Anime và manga

Kishuku Gakkō no Juliet (寄宿学校のジュリエット (Kí túc Học hiệu Juliet), Kishuku Gakkō no Jurietto?, Juliet của trường nội trú) là một loạt manga shōnen tiếng Nhật được viết và minh họa bởi Kaneda Yōsuke. Nó bắt đầu tuần tự hóa ở Bessatsu Shōnen Magazine của Kodansha năm 2015, và được chuyển đến Weekly Shōnen Magazine vào năm 2017. Mười hai tập tankōbon của manga đã được phát hành tính tới nay. Manga được xuất bản bằng tiếng Anh bởi Kodansha USA dưới ấn phẩm Kodansha Comics từ 10 tháng 4 năm 2018. Một light novel được viết bởi Tadahito Mochizuki và minh họa bởi chính tác giả của manga là Kaneda Yōsuke được xuất bản bởi Kodansha trong một tập đơn vào 9 tháng 2 năm 2017. Một sê-ri anime truyền hình được sản xuất bởi Liden Films được lên sóng từ 6 tháng 10 năm 2018 đến 22 tháng 12 năm 2018 trong khối lập trình Animeism.

Cốt truyện

Bối cảnh diễn ra tại trường nội trú Dahlia Academy ở đảo Dahlia, nơi học sinh từ hai quốc gia đối lập nhau gồm Touwa Quốc ở phía đông và Công quốc West ở phía tây cùng đến, học tập và sinh sống. Những trận đánh nhau của học sinh hai quốc gia diễn ra như cơm bữa hàng ngày. Inuzuka Romio - thủ lĩnh nhà "Hắc Khuyển" Black Doggie của học sinh Touwa Quốc - có tình cảm từ bé với Juliet Persia - thủ lĩnh nhà "Bạch Miêu" White Cats của học sinh Công Quốc West. Ban đầu do dự, nhưng Romio cũng quyết định tỏ tình và muốn cùng Juliet thay đổi thế giới. Juliet, bị ấn tượng bởi quyết tâm của Romio, cô chấp nhận tình yêu của anh. Tuy nhiên vì sự thù địch của hai nước, cả Romio và Juliet đều phải nỗ lực để giữ bí mật mối quan hệ của họ với những người bạn cùng ký túc xá khác, cũng như phải cùng nhau thay đổi từ ngôi trường đến thế giới, không chỉ cho tình yêu của hai người, mà còn cho cả mối quan hệ của hai quốc gia.

Nhân vật

Inuzuka Romio (犬塚 露壬雄, Inuzuka Romio?)
Lồng tiếng bởi: Ono Yūki[1]
Thủ lĩnh kí túc xá nhà "Hắc Khuyển" Black Doggie của học sinh Touwa Quốc. Cậu yêu thầm Juliet từ nhỏ và luôn bí mật bảo vệ cô ấy trong cuộc chiến của hai bên. Cậu là một người lãng mạn khi hẹn hò với Juliet và thường rụt rè khi tiến triển quan hệ. Tuy nhiên, Romio sẽ luôn đối đầu trực diện với các vấn đề, đặc biệt là về Juliet hoặc các bạn cùng trang lứa. Romio có thể chất mạnh mẽ, quyết tâm vững vàng nhưng học hành khá kém và không biết bơi.
Juliet Persia (ジュリエット・ペルシア, Jurietto Perushia?)
Lồng tiếng bởi: Kayano Ai [1]
Thủ lĩnh kí túc xá nhà "Bạch Miêu" White Cats của học sinh Công Quốc West. Cô là con gái duy nhất của gia đình Percia, một gia đình quý tộc cao cấp từ Công quốc West. Vì chỉ có nam giới mới có thể thừa hưởng cấp bậc quý tộc, nên gia đình cô có nguy cơ mất đi địa vị cao quý. Điều này và cuộc đối đầu liên tục của cô với Romio khi xưa thúc đẩy Juliet trở nên mạnh mẽ hơn để sức mạnh và trí thông minh của cô không kém gì một người đàn ông. Sau nhiều lần hiểu lầm sự nương tay của Romio là coi thường mình, cô hẹn đấu kiếm với Romio. Kết quả là nhận được lời tỏ tình và hai người trở thành một cặp đôi trong bí mật. Xuyên suốt bộ truyện, cảm xúc của cô đối với Romio ngày càng lớn hơn.

Truyền thông

Manga

Kishuku Gakkō no Juliet do Kaneda Yōsuke sáng tác và vẽ minh hoạ. Series manga được bắt đầu tuần tự hóa trên đề mục thứ tám của Kodansha[2] của Bessatsu Shōnen Magazine năm 2015 (với one-shot được ra mắt trong đề mục đầu tiên vào năm 2015[3]), sau đó series chuyển tới Weekly Shōnen Magazine vào năm 2017. Tính tới ngày 15 tháng 2 năm 2019 đã có mười hai tập đã được biên soạn trong định dạng tankōbon.[4] Bộ truyện đã được Kodansha USA cấp phép xuất bản kỹ thuật số bằng tiếng Anh, họ đã phát hành tập đầu tiên dưới ấn phẩm Kodansha Comics của họ vào ngày 10 tháng 4 năm 2018.[5]

#Phát hành Tiếng NhậtPhát hành Bắc Mỹ
Ngày phát hànhISBNNgày phát hànhISBN
1 9 tháng 11, 2015[6]978-4-06-395526-22 tháng 10, 2018
2 8 tháng 4, 2016[7]978-4-06-395641-26 tháng 11, 2018
3 9 tháng 9, 2016[8]978-4-06-395751-84 tháng 12, 2018
4 9 tháng 2, 2017[9]978-4-06-395862-15 tháng 2, 2019
5 9 tháng 8, 2017[10][11]978-4-06-510101-8 (regular ed.)
ISBN 978-4-06-510224-4 (limited ed.)
6 15 tháng 12, 2017[12]978-4-06-510545-0
7 16 tháng 3, 2018[13]978-4-06-511071-3
8 15 tháng 6, 2018[14]978-4-06-511613-5
9 14 tháng 9, 2018[15][16]978-4-06-512604-2 (regular ed.)
ISBN 978-4-06-513071-1 (limited ed.)
10 17 tháng 10, 2018[17]978-4-06-512995-1
11 17 tháng 12, 2018[18][19]978-4-06-513488-7 (regular ed.)
ISBN 978-4-06-514689-7 (special ed.)
12 15 tháng 2, 2019[4]978-4-06-514128-1

Anime

Bộ anime chuyển thể đã được công bố vào tháng 3 năm 2018. Bộ anime được đạo diễn bởi Takuno Seiki và hoạt hình của Liden Films, với Yoshioka Takao viết kịch bản, Morimoto Yūki thiết kế các nhân vật và Yokoyama Masaru sáng tác nhạc. Bộ phim được phát sóng từ ngày 6 tháng 10 đến ngày 22 tháng 12 năm 2018, trong Cube Animeism trên MBS, TBS, BS-TBS. [20] [21] [a] Bộ phim được phát trực tuyến trên Amazon Prime Video ở Nhật Bản và các thị trường khác ngoài Trung Quốc. Chủ đề mở đầu của sê-ri có tên "Love With You" được thực hiện bởi fripSide và chủ đề kết thúc có tên "Itsuka Sekai ga Kawaru Made" (いつか世界が変わるまで) được thực hiện bởi Iida Riho. Bộ phim kéo dài 12 tập.[20]

Ghi chú

Tham khảo

  1. ^ a b c “Kishuku Gakkō no Juliet School Romantic Comedy Manga Gets TV Anime”. Anime News Network. ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “tv-anime” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ “Bessatsu Shonen Magazine 2015 Issue 8”. Amazon. ngày 9 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “Bessatsu Shonen Magazine 2015 Issue 1”. Amazon. ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ a b 寄宿学校のジュリエット(12) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ “Kodansha Comics Announces 5 New Digital First Manga Licenses for April”. Anime News Network. ngày 1 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(1) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  7. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(2) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  8. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(3) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  9. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(4) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  10. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(5) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  11. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(5)限定版 (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  12. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(6) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  13. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(7) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  14. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(8) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  15. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(9) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  16. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(9)限定版 (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  17. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(10) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  18. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(11) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  19. ^ “Archived copy” 寄宿学校のジュリエット(11)特装版 (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  20. ^ “Kishuku Gakkou no Juliet”. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • Trang web anime chính thức (tiếng Nhật)
  • Kishuku Gakkō no Juliet (anime) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • Kishuku Gakkō no Juliet (manga) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • x
  • t
  • s
Manga được đăng trên Tuần san Shōnen Magazine
Trang chủ: https://shonenmagazine.com/
  • x
  • t
  • s
Weekly Shōnen Magazine: 2010 – 2019
2010
  • AKB49:Ren'ai Kinshi Jōrei
2011
  • Again!! (manga)
  • Bloody Monday (manga)
  • Tobaku Haōden Zero
  • My Wife is Wagatsuma-san
  • Sherlock Bones
2012
2013
  • As the Gods Will
  • Days (manga)
  • A-bout!
  • Dáng hình thanh âm (manga)
  • UQ Holder!
  • Shōta no Sushi
2014
2015
2016
2017
2018
2019
  • When Will Ayumu Make His Move?
  • Mashima Hero's
  • x
  • t
  • s
Anime truyền hình
OVA/ONA
Phim anime chiếu rạp
Trò chơi điện tử
  • Sigma Harmonics (2008)
  • Quiz Magic Academy (2008)
  • Mobile Suit Gundam 00: Gundam Meisters (2008)
  • Fire Emblem: Three Houses (2019)
  • Shin Sakura Wars (2019)
Liên quan
Ordet
Anime truyền hình
OVA/ONA
  • Kannagi (2009)
  • Black Rock Shooter (2010)
  • Blossom (2012)
  • Miyakawa-ke no Kūfuku (2013)
  • Wake Up, Girl ZOO! (2014–2015)
Phim anime chiếu rạp
  • Wake Up, Girls! Shichi-nin no Ido (2014)
  • Wake Up, Girls! Seishun no Kage (2015)
  • Wake Up, Girls! Beyond the Bottom (2015)
Trigger
Anime truyền hình
OVA/ONA
  • Inferno Cop (2012–2013)
  • Ninja Slayer From Animation (2015)
  • Star Wars: Visions (2021)
  • Cyberpunk: Edgerunners (2022)
Phim anime chiếu rạp
Liên quan
  • Gainax
Anime truyền hình
  • Senyū. (2013)
  • Aiura (2013)
  • Senyū. Dai 2 Ki (2013)
  • Miss Monochrome -the Animation- (2013–2015)
  • Wooser no sono higurashi: Kakusei-hen (2014)
  • Terra Formars (2014)
  • Arslan Senki (2015)
  • Yamada-kun to nana-nin no Majo (2015)
  • Sekkō Boys (2016)
  • Schwarzesmarken (2016)
  • Kanojo to kanojo no neko -Everything flows- (2016)
  • Terra Formars: Revenge (2016)
  • Berserk (2016) (2016–2017)
  • Arslan Senki: Fūjin Ranbu (2016)
  • Udon no kuni no kin'iro kemari (2016)
  • Roku de nashi Majutsu Koushi to Akashic Record (2017)
  • Koi to Uso (2017)
  • Killing Bites (2018)
  • Layton Mystery Tanteisha: Katori no Nazotoki File (2018–2019)
  • Hanebado! (2018)
  • Phantom in the Twilight (2018)
  • Kishuku Gakkō no Juliet (2018)
  • Beelzebub-jō no okinimesu mama (2018)
  • Mahō Shōjo Tokushusen Asuka (2019)
  • Mayonaka no Occult Kōmuin (2019)
  • Tejina Senpai (2019)
  • Hōkago Saikoro Club (2019)
  • Tenka Hyakken ~Meiji-kan e Yōkoso!~ (2019)
  • Rebirth (2020)
  • Kitsutsuki Tantei-dokoro (2020)
  • Uresekai Picnic (2021)
  • Tatoeba Last Dungeon mae no mura no shōnen ga joban no machi de kurasu yō na monogatari (2021)
  • Hortensia Saga (2021)
  • Hataraku Saibō Black (2021)
  • Sayonara watashi no Cramer (2021)
  • Seven Knights Revolution (2021)
  • Tokyo Revengers (2021)
  • Kaginado (2021–2022)
  • "Deji" Meets Girl (2021)
  • Build Divide -#00000 (Code Black)- (2021)
  • Saiyuki Reload -Zeroin- (2022)
  • Tribe Nine (2022)
  • Ryman's Club (2022)
  • Build Divide -#FFFFFF- (Code White) (2022)
  • Yofukashi no Uta (2022)
  • Uchi no Shishou wa Shippo ga Nai (2022)
  • Di Gi Charat Mini Anime (2022)
  • Warau Arsnotoria Sun! (2022)
  • Eikyū Shōnen Eternal Boys (2022)
  • Ryza no Atelier: Tokoyami no Joou to Himitsu no Kakurega (2023)
  • Goblin Slayer II (2023)
  • Kimi wa Hōkago Insomnia (2023)
  • Rurouni Kenshin: Meiji Kenkaku Romantan (2023)
  • Tokyo Revengers: Seiya Kessen-hen (2023)
  • Tokyo Revengers: Tenjiku-hen (2023)
  • Yūsha ga Shinda! (2023)
  • Kami wa Game ni Ueteiru (2024)
  • Bye Bye, Earth (2024)
  • Tonari no Yōkai-san (2024)
  • Mahō Tsukai no Yakusoku (2025)
OVA/ONA
Phim anime chiếu rạp
  • Shin Gekijōban Initial D (2014–2016)
  • Gekijōban Cardfight!! Vanguard (2014)
  • Gekijōban Monster Strike (2016)
  • Dōnika Naru Hibi (2020)
  • Sayonara watashi no Cramer: First Touch (2021)
  • Kamiari no Kodomo (2021)
  • Eikyū Shōnen Eternal Boys Next Stage (2023)
  • Gekijōban SutoPuri Hajimari no Monogatari: Strawberry School Festival!!!! (2024)


  • x
  • t
  • s
Animeism
2012 – 2014
  • Natsuiro Kiseki (2012)
  • Kōkyōshihen Eureka Seven (2012)
  • Joshiraku (2012)
  • K (TV series) (2012)
  • Blast of Tempest (2012–2013)
  • Vividred Operation (2013)
  • Devil Survivor 2:The Animation (2013)
  • Valvrave the Liberator (2013)
  • Danganronpa:The Animation (2013)
  • Love Lab (2013)
  • Kill la Kill (2013–2014)
  • Valvrave the Liberator (2013)
  • Hozuki's Coolheadedness (2014)
  • Riddle Story of Devil (2014)
  • Sidonia no Kishi (2014)
  • Persona 4:The Animation (2014)
  • Hắc Quản Gia (2014)
  • Gundam Reconguista in G (2014–2015)
  • Yuki Yuna Is a Hero (2014)
2015 – 2017
  • Fafner in the Azure (2015)
  • Food Wars!:Shokugeki no Soma (2015)
  • Sidonia no Kishi (2015)
  • Classroom Crisis (2015)
  • K (TV series) (2015)
  • Fafner in the Azure (2015)
  • Descending Stories:Showa Genroku Rakugo Shinju (2016)
  • Ajin:Demi-Human (2016)
  • Mayoiga (anime) (2016)
  • Magi:Adventure of Sinbad (2016)
  • 91 Days (2016)
  • Berserk (2016 TV series) (2016)
  • Haikyu!! - Chàng khổng lồ tí hon (2016)
  • Ajin:Demi-Human (2016)
  • Descending Stories:Showa Genroku Rakugo Shinju (2017)
  • Lam Hỏa diệt quỷ (2017)
  • Berserk (2016 TV series) (2017)
  • Rage of Bahamut (TV series) (2017)
  • Altair:A Record of Battles (2017)
  • Yuki Yuna Is a Hero (2017)
  • Yuki Yuna Is a Hero (2017–2018)
2018 – nay
Thể loại Thể loại