Hiệu điện thế

Bài viết về
Điện từ học
Solenoid
Phát biểu hiệp phương sai
Tenxơ điện từ
(tenxơ ứng suất–năng lượng)
  • Dòng bốn chiều
  • Thế điện từ bốn chiều
  • x
  • t
  • s

Hiệu điện thế hay điện áp (ký hiệu U, thường được viết đơn giản là U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: V, kV, mV, ...) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực của 1 nguồn.[1] Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó. Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế). Hiệu điện thế có thể được sinh ra bởi các điện trường tĩnh, dòng điện chạy qua từ trường, các trường từ thay đổi theo thời gian, hoặc sự kết hợp của 3 nguồn trên.[2][3] Dụng cụ để đo hiệu điện thế là: vôn kế, tĩnh điện kế...

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ "Voltage" Lưu trữ 2001-11-25 tại Library of Congress Web Archives, Electrochemistry Encyclopedia
  2. ^ Demetrius T. Paris and F. Kenneth Hurd, Basic Electromagnetic Theory, McGraw-Hill, New York 1969, ISBN 0-07-048470-8, pp. 512, 546
  3. ^ P. Hammond, Electromagnetism for Engineers, p. 135, Pergamon Press 1969 OCLC 854336.

Liên kết ngoài

  • Elementary explanation of voltage at NDT Resource Center Lưu trữ 2013-06-10 tại Wayback Machine
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s