Hươu đảo Bawean

Hươu đảo Bawean
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Phân bộ (subordo)Ruminantia
Họ (familia)Cervidae
Phân họ (subfamilia)Cervinae
Chi (genus)Hyelaphus
Loài (species)H. kuhlii
Danh pháp hai phần
Hyelaphus kuhlii
Müller, 1840
Mũi tên màu cam chỉ đến đảo Bawean. Green on inserted map highlights approximate range of Bawean deer on the island.
Mũi tên màu cam chỉ đến đảo Bawean.
Green on inserted map highlights approximate range of Bawean deer on the island.
Danh pháp đồng nghĩa
Axis kuhlii

Hươu đảo Bawean (danh pháp hai phần: Hyelaphus kuhlii), còn được gọi là hươu lợn Kuhl hoặc hươu lợn đảo Bawean, là một loài hươu đặc hữu trên đảo Bawean (huyện Gresik) thuộc Indonesia. Đây là loài bị đe dọa cao.

Chiều cao điển hình của con đực là 60–70 cm đã được ghi nhận. Con đực có gạc ba tầng. Con non có đốm khi mới sinh, điều này ngăn cách chúng với quần thể Hyelaphus porcinus được biết đến nhiều nhất.

Do tình trạng mất môi trường sống đang diễn ra, quy mô quần thể nhỏ và phạm vi hạn chế, hươu đảo Bawean được đánh giá là cực kỳ nguy cấp trong Danh sách Đỏ các loài bị đe dọa của IUCN. Nó được liệt kê trong Phụ lục I của Công ước CITES. Nó có ít kẻ thù tự nhiên ngoại trừ chim săn mồi và rắn lớn như trăn.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Semiadi, G., Pudyatmoko, S., Duckworth, J.W. & Timmins, R.J. (2008). Hyelaphus kuhlii. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày ngày 8 tháng 4 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of critically endangered.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Những loài còn tồn tại thuộc họ Cervidae (hươu nai)
Cervinae
  • Mang Ấn Độ (M. muntjak)
  • Mang Reeves (M. reevesi)
  • Mang đầu lông (M. crinifrons)
  • Mang Fea (M. feae)
  • Mang vàng Borneo (M. atherodes)
  • Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
  • Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
  • Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
  • Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
  • Mang lá (M. putaoensis)
  • Mang Sumatra (M. montanus)
  • Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
  • Hươu mũ lông (E. cephalophus)
  • Hươu hoang (D. dama)
  • Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
  • Hươu đốm (A. axis)
  • Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
  • Nai cà tông (P. eldii)
  • Hươu Père David (E. davidianus)
  • Hươu vàng (H. porcinus)
  • Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
  • Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
  • Nai (R. unicolor)
  • Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
  • Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
  • Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
  • Hươu đỏ (C. elaphus)
  • Nai sừng xám (C. canadensis)
  • Hươu môi trắng (C. albirostris)
  • Hươu sao (C. nippon)
Capreolinae
  • Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
  • Nai sừng tấm Bắc Mỹ (A. americanus)
  • Hươu nước (H. inermis)
  • Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
  • Hoẵng Siberia (C. pygargus)
  • Tuần lộc (R. tarandus)
  • Taruca (H. antisensis)
  • Huemul (H. bisulcus)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
  • Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
  • Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
  • Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
  • Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
  • Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
  • Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
  • Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
  • Hươu pudú phía nam (P. pudu)
  • Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
  • Hươu la (O. hemionus)
Thể loại • Chủ đề

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Axis_kuhlii tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Guốc chẵn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s