Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2021

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2021
2021 FIFA Futsal World Cup - Lithuania
Pasaulio Salės Futbolo Čempionatas
Lithuania 2021
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàLitva
Thời gian12 tháng 9 – 3 tháng 10 năm 2021 (2021-10-03)
Số đội24 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu3 (tại 3 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Bồ Đào Nha (lần thứ 1)
Á quân Argentina
Hạng ba Brasil
Hạng tư Kazakhstan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu52
Số bàn thắng301 (5,79 bàn/trận)
Số khán giả48.876 (940 khán giả/trận)
Vua phá lướiBrasil Ferrão
(9 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Bồ Đào Nha Ricardinho
Thủ môn
xuất sắc nhất
Argentina Nicolás Sarmiento
Đội đoạt giải
phong cách
 Kazakhstan
2016
2024

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2021 (tiếng Anh: 2021 FIFA Futsal World Cup) là Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới lần thứ 9, giải vô địch bóng đá trong nhà quốc tế được tổ chức 4 năm một lần, dành cho các đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia nam của các hiệp hội thành viên FIFA. Đây là lần đầu tiên Litva tổ chức một giải đấu cấp FIFA và lần thứ ba giải được tổ chức ở châu Âu, với lần gần nhất đã từ năm 1996Tây Ban Nha.

Ban đầu, giải đấu dự kiến ​​được tổ chức từ ngày 12 tháng 9 đến ngày 4 tháng 10 năm 2020 với tên gọi 2020 FIFA Futsal World Cup. Tuy nhiên, do đại dịch COVID-19, ngày 3 tháng 4 năm 2020, FIFA thông báo rằng sẽ đưa ra quyết định liệu giải đấu có bị hoãn và lên lịch lại hay không. Vào ngày 12 tháng 5 năm 2020, FIFA thông báo giải đấu sẽ được tổ chức từ ngày 12 tháng 9 đến ngày 3 tháng 10 năm 2021.

Argentina là đương kim vô địch của giải đấu; tuy nhiên, họ đã không thể bảo vệ thành công chức vô địch khi để thua Bồ Đào Nha với tỉ số 1-2 ở trận chung kết.

Lựa chọn chủ nhà

Dưới đây là các quốc gia tranh quyền đăng cai giải đấu:[1]

Tám quốc gia đăng ký làm chủ nhà là con số lớn nhất từ ​​trước đến nay vói một giải Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới. Do chưa có quốc gia nào trong số các quốc gia này từng tổ chức sự kiện này trước đó, nên giải đấu sẽ có một địa điểm đăng cai mới. Danh sách này sau đó sẽ rút gọn còn bốn nước. Trước đó, Cộng hòa Séc, Ai Cập, Gruzia, Hà LanHoa Kỳ bày tỏ sự quan tâm, nhưng cuối cùng đã không đăng ký.[2][3]

Chủ nhà ban đầu được bổ nhiệm vào tháng 12 năm 2016,[4] sau đó bị trì hoãn đến tháng 12 năm 2017.[5] Costa Rica, Croatia, Kazakhstan và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất sau đó đã bị loại khỏi cuộc ứng cử.

Đội chủ nhà đã được Hội đồng FIFA lựa chọn vào ngày 26 tháng 10 năm 2018 tại Kigali, Rwanda từ bốn ứng cử viên cuối cùng: Iran, Nhật Bản, Litva và New Zealand.[6] Litva đã được chọn làm chủ nhà cho kỳ năm 2020.

Vòng loại

Tổng cộng có 24 đội tuyển tham dự vòng chung kết. Ngoài chủ nhà Litva, 23 đội tuyển khác vượt qua vòng loại từ sáu giải đấu lục địa riêng biệt. Việc phân bổ suất vé được Hội đồng FIFA phê duyệt vào ngày 10 tháng 6 năm 2018.[7]

Liên đoàn Giải đấu vòng loại Đội tuyển Tham dự Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt nhất lần trước
AFC (Châu Á)
(5 đội)
Ba đội được AFC đề cử, hai đội được xác định bởi vòng play-off
(Giải vô địch ban đầu bị hủy bỏ)[8]
 Iran 8 lần 2016 Hạng ba (2016)
 Nhật Bản 5 lần 2012 Vòng 16 đội (2012)
 Uzbekistan 2 lần 2016 Vòng bảng (2016)
 Thái Lan 6 lần 2016 Vòng 16 đội (2012, 2016)
 Việt Nam 2 lần 2016 Vòng 16 đội (2016)
CAF (Châu Phi)
(3 đội)
Cúp bóng đá trong nhà các quốc gia châu Phi 2020  Angola 1 lần N/A Lần đầu
 Ai Cập 7 lần 2016 Tứ kết (2016)
 Maroc 3 lần 2016 Vòng bảng (2012, 2016)
CONCACAF (Trung, Bắc Mỹ và vùng Caribe)
(4 đội)
Giải vô địch bóng đá trong nhà Trung, Bắc Mỹ và Caribe 2021
 Costa Rica 5 lần 2016 Vòng 16 đội (2016)
 Guatemala 5 lần 2016 Vòng bảng (2000, 2008, 2012, 2016)
 Panama 3 lần 2016 Vòng 16 đội (2012)
 Hoa Kỳ 6 lần 2008 Á quân (1992)
CONMEBOL (Nam Mỹ)
(4 đội)
Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2020 khu vực Nam Mỹ  Argentina 9 lần 2016 Vô địch (2016)
 Brasil 9 lần 2016 Vô địch (1989, 1992, 1996, 2008, 2012)
 Paraguay 7 lần 2016 Tứ kết (2016)
 Venezuela 1 lần N/A Lần đầu
OFC (Châu Đại Dương)
(1 đội)
Cúp bóng đá trong nhà các quốc gia châu Đại Dương 2019  Quần đảo Solomon 4 lần 2016 Vòng bảng (2008, 2012, 2016)
UEFA (Châu Âu)
(Chủ nhà + 6 đội)
Chủ nhà  Litva 1 lần N/A Lần đầu
Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2020 khu vực châu Âu  Kazakhstan 3 lần 2016 Vòng 16 đội (2016)
 Bồ Đào Nha 6 lần 2016 Hạng ba (2000)
 RFU [Note RUS] 7 lần 2016 Á quân (2016)
 Tây Ban Nha 9 lần 2016 Vô địch (2000, 2004)
 Cộng hòa Séc 4 lần 2012 Vòng 16 đội (2012)
 Serbia 2 lần 2012 Vòng 16 đội (2012)
  1. ^
    Note RUS: Do án cấm của Cơ quan phòng chống doping thế giới và phán quyết vào tháng 10 năm 2020 của Tòa án Trọng tài Thể thao, đội tuyển đến từ Nga sẽ tham dự FIFA Futsal World Cup 2021 dưới tư cách là những vận động viên trung lập đến từ Liên đoàn bóng đá Nga (RFU), và sẽ sử dụng lá cờ của Ủy ban Olympic Nga.

Địa điểm

Litva đã giới thiệu ba thành phố – Vilnius (Avia Solutions Group Arena), Kaunas (Žalgiris Arena) và Klaipėda (Švyturys Arena) trong đề xuất của họ để tổ chức sự kiện này. Trong hội nghị báo chí vào ngày 22 tháng 11 năm 2018, có thông tin đã tiết lộ Liên đoàn bóng đá Litva muốn mở rộng số thành phố chủ nhà với tối đa 3 địa điểm bổ sung. Šiauliai (Šiauliai Arena), Panevėžys (Cido Arena) và Alytus (Alytus Arena) là các ứng cử viên bổ sung và hiện đang chờ đợi một đại biểu FIFA kiểm tra để xác định sự phù hợp.[9] Các cuộc đàm phán tiếp theo được tiếp tục vào tháng 2 năm 2019.[10] Cuộc kiểm tra đã hoàn tất vào ngày 10 tháng 5 năm 2019, giải được ấn định sẽ được tổ chức tại 5 thành phố bao gồm: Vilnius (Avia Solutions Group Arena), Kaunas (Žalgiris Arena), Klaipėda (Švyturys Arena), Šiauliai (Šiauliai Arena) và Panevėžys (Cido Arena).[11]

Quyết định cuối cùng được đưa ra vào ngày 16 tháng 10 năm 2019, giải sẽ được tổ chức tại ba thành phố: Vilnius (Avia Solutions Group Arena), Kaunas (Žalgiris Arena) và Klaipėda (Švyturys Arena).[12] Šiauliai (Šiauliai Arena) và Panevėžys (Cido Arena) bị loại do những lo ngại về khách sạn.

Vilnius Kaunas Klaipėda
Avia Solutions Group Arena Žalgiris Arena Švyturys Arena
Sức chứa: 10.000 Sức chứa: 13.807 Sức chứa: 6.200

Tiếp thị

Biểu trưng

Biểu trưng được ra mắt vào ngày 17 tháng 1 năm 2020 tại Bảo tàng MO ở Vilnius.

Biểu trưng nêu bật hai đặc điểm đáng tự hào nhất của Litva: tài nguyên thiên nhiên và chuyên môn công nghệ. Phần đế của biểu tượng đại diện cho cảnh quan tươi tốt, xanh tươi của đất nước, được trang trí bằng lá sồi. Là biểu tượng của sức mạnh, cây sồi bản địa đã được tôn kính ở Litva trong nhiều thế kỷ. Theo sau các đường của Cúp FIFA Futsal World Cup, những cây sồi nhường chỗ cho đất nông nghiệp và đồng cỏ mang màu cờ Litva. Sự nổi bật về cảnh quan làm nổi bật cam kết của Litva trong việc bảo tồn di sản thiên nhiên của mình.

Nửa trên của biểu trưng được lấy cảm hứng từ các ngành công nghệ hiện đại của Litva. Tia laze bắn lên bầu trời về phía sân futsal cách điệu như một lời nhắc nhở về những thành tựu của đất nước trong ngành khoa học và công nghệ cao.

Linh vật

Vào ngày 21 tháng 9 năm 2020, cò Ivartito, loài chim quốc gia của Litva kể từ năm 1973, được công bố là linh vật chính thức.

Bốc thăm

Buổi bốc thăm chính thức diễn ra vào ngày 1 tháng 6 năm 2021, 17:00 CEST (UTC+2), tại trụ sở FIFA ở Zürich, Thụy Sĩ.[13][14] 24 đội được bốc thăm vào 6 bảng, mỗi bảng 4 đội. Đội chủ nhà Litva sẽ được tự động là hạt giống nhóm 1 và nằm ở vị trí A1, trong khi các đội còn lại được xếp vào nhóm tương ứng dựa trên kết quả của họ trong năm kỳ Giải vô địch Thế giới gần đây nhất (các giải đấu gần đây sẽ được đánh giá cao hơn), với điểm thưởng được trao cho các nhà vô địch liên đoàn. Không bảng nào có thể nhiều hơn một đội từ mỗi liên đoàn, ngoại trừ sẽ có một bảng với hai đội từ UEFA do có tổng cộng bảy đội UEFA.[15]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  •  Litva (được xếp vào vị trí A1)
  •  Tây Ban Nha
  •  Brasil
  •  Argentina
  •  RFU
  •  Bồ Đào Nha
  •  Iran
  •  Paraguay
  •  Ai Cập
  •  Costa Rica
  •  Thái Lan
  •  Cộng hòa Séc

Trọng tài

Các trọng tài sau đây đã được chọn cho giải đấu.[16]

Liên đoàn Trọng tài
AFC Bahrain Hussain Ali Al-Bahhar
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Fahad Badir Ali Mohamed Alhosani
Kyrgyzstan Nurdin Bukuev
Úc Ryan Shepheard
Nhật Bản Tomohiro Kozaki
Trung Quốc Ran An
Iran Ebrahim Mehrabi Afshar
Iran Gelareh Nazemi Deylami
CAF Ai Cập Tarek Samy Aly Ahmed Elkhataby
Ai Cập Mohamed Hassan Hassan Ahmed Youssef
Maroc Khalid Hnich
Tunisia Aymen Kammoun
CONCACAF Panama Roberto Enrique López Fernández
Costa Rica Ronny Castro Zumbado
El Salvador Jorge Flores
Guatemala Carlos González
Costa Rica Diego Molina López
Hoa Kỳ Josh Wilkens

Liên đoàn Trọng tài
CONMEBOL Chile Cristian Espindola
Ecuador Carlos Hernando Martínez Arzamendia
Chile Valeria Palma
Argentina María Estefanía Pinto
Uruguay Daniel Rodríguez
Argentina Dario Santamaria
Brasil Gean Telles
Bolivia Henry Gutiérrez
OFC New Zealand Anthony Riley
New Zealand Chris Sinclair
UEFA Tây Ban Nha Juan José Cordero Gallardo
Cộng hòa Séc Ondřej Černý
Hungary Gábor Kovács
Bồ Đào Nha Eduardo Fernandes
Tây Ban Nha Alejandro Martínez Flores
Thụy Sĩ Daniel Matković
Ý Chiara Perona
Pháp Cédric Pelissier
Nga Irina Velikanova
Croatia Nikola Jelić
Bulgaria Borislav Kolev (hỗ trợ)

Đội hình

Mỗi đội tuyển phải có một đội hình sơ bộ tối đa là 25 cầu thủ (3 trong số đó phải là thủ môn). Từ đội hình sơ bộ, đội tuyển phải trình một đội hình cuối cùng gồm 14 cầu thủ (hai trong số đó phải là thủ môn) trước thời hạn của FIFA. Các cầu thủ trong đội hình cuối cùng có thể được thay thế bởi một cầu thủ từ đội hình sơ bộ do chấn thương nghiêm trọng hoặc bệnh tật lên đến 24 giờ trước khi bắt đầu trận đấu đầu tiên của đội tuyển.[17]

Vòng bảng

Lịch thi đấu của giải được đưa ra ngày 30 tháng 4 năm 2021.[18]

Hai đội tuyển đứng đầu của mỗi bảng và bốn đội xếp thứ ba thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 16 đội.

Các tiêu chí

Thứ hạng của các đội trong mỗi bảng được xác định như sau:[17]

  1. điểm thu được trong tất cả các trận đấu bảng;
  2. hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  3. số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;

Nếu hai hoặc nhiều đội bằng nhau trên cơ sở ba tiêu chí trên, thứ hạng của họ được xác định như sau:

  1. điểm thu được trong các trận đấu bảng giữa các đội liên quan;
  2. hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu bảng giữa các đội liên quan;
  3. số bàn thắng ghi được trong các trận đấu bảng giữa các đội liên quan;
  4. điểm giải phong cách trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có thể áp dụng một khoản khấu trừ cho một cầu thủ trong một trận đấu):
    • Thẻ vàng: −1 điểm;
    • Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): −3 điểm;
    • Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm;
    • Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm;
  5. bốc thăm của Ban tổ chức FIFA.

Tất cả thời gian là giờ địa phương, EEST (UTC+3).[19]

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Kazakhstan 3 2 1 0 10 2 +8 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Venezuela 3 2 1 0 4 2 +2 7
3  Costa Rica 3 1 0 2 7 9 −2 3
4  Litva (H) 3 0 0 3 3 11 −8 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà
Kazakhstan 6–1 Costa Rica
  • Yessenamanov  10'
  • Tursagulov  11'
  • Douglas  14'
  • Taynan  17'27'
  • Orazov  27'
Chi tiết
  • Rodríguez  12'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 950
Trọng tài: Mohamed Hassan Ahmed Youssef (Ai Cập)
Litva 1–2 Venezuela
  • Zagurskas  7'
Chi tiết
  • Sanz  3'
  • Vidal  38'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 1.534
Trọng tài: Chris Sinclair (New Zealand)

Costa Rica 0–1 Venezuela
Chi tiết
  • Morrillo  18'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 846
Trọng tài: An Ran (Trung Quốc)
Litva 0–3 Kazakhstan
Chi tiết
  • Taynan  1'
  • Tursagulov  30'
  • Akbalikov  36'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 2.032
Trọng tài: Gábor Kovács (Hungary)

Costa Rica 6–2 Litva
  • Tijerino  19'29'
  • Cordero  19'
  • Derendiajev  32' (l.n.)
  • Gómez  34'40'
Chi tiết
  • Samsonik  8'
  • Zagurskas  38'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 3.532
Trọng tài: Ebrahim Mehrabi (Iran)
Venezuela 1–1 Kazakhstan
  • Vidal  40'
Chi tiết
  • Douglas  5'
Khán giả: 717
Trọng tài: Aymen Kammoun (Tunisia)


Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  RFU 3 3 0 0 17 3 +14 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Uzbekistan 3 1 0 2 8 10 −2 3
3  Guatemala 3 1 0 2 9 14 −5 3
4  Ai Cập 3 1 0 2 7 14 −7 3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
RFU 9–0 Ai Cập
  • Kudziev  6'
  • Chishkala  13'16'30'
  • Antoshkin  28'
  • El-Ashwal  28' (l.n.)
  • Abramov  31' (ph.đ.)32'
  • Milovanov  36'
Chi tiết
Khán giả: 500
Trọng tài: Gean Telles (Brasil)
Uzbekistan 4–5 Guatemala
  • Ropiev  6'25'35'
  • Enríquez  39' (l.n.)
Chi tiết
  • Campaignac  4'
  • Sandoval  5'22'
  • Aguilar  7'40'
Khán giả: 500
Trọng tài: Nikola Jelić (Croatia)

Ai Cập 6–3 Guatemala
  • Mansour  4'
  • El-Ashwal  32'
  • Shoola  35'
  • Mostafa  36'37'40'
Chi tiết
  • Mansilla  16'
  • P. Ruiz  25'
  • W. Ruiz  33'
Khán giả: 328
Trọng tài: Gelareh Nazemi Deylami (Iran)
Uzbekistan 2–4 RFU
  • Choriev  21'
  • Adilov  28'
Chi tiết
  • Robinho  10'
  • Niiazov  11'35'35'
Khán giả: 469
Trọng tài: Cristian Espindola (Chile)

Ai Cập 1–2 Uzbekistan
  • Eid  19'
Chi tiết
  • Nishonov  2'
  • A. Rakhmatov  34'
Khán giả: 661
Trọng tài: Dario Santamaria (Argentina)
Guatemala 1–4 RFU
  • Alvarado  25' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Afanasev  2'
  • Asadov  10'
  • Abramov  14'
  • Antoshkin  27'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 2.122
Trọng tài: Henry Gutiérrez (Bolivia)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bồ Đào Nha 3 2 1 0 14 4 +10 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Maroc 3 1 2 0 10 4 +6 5
3  Thái Lan 3 1 1 1 11 9 +2 4
4  Quần đảo Solomon 3 0 0 3 4 22 −18 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Maroc 6–0 Quần đảo Solomon
  • El Mesrar  2'
  • Saoud  3'
  • El Fenni  18'
  • Bakkali  28'
  • Boumezou  31'
  • Borite  34'
Chi tiết
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 314
Trọng tài: Daniel Rodríguez (Uruguay)
Thái Lan 1–4 Bồ Đào Nha
  • Jirawat  16'
Chi tiết
  • Bruno  20'
  • Erick  27'
  • Zicky  30'
  • Pany  32'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 362
Trọng tài: Ronny Zumbado (Costa Rica)

Quần đảo Solomon 0–7 Bồ Đào Nha
Chi tiết
  • Fábio  4'
  • Ricardinho  12'
  • André  20'23'
  • Marlon Sia  26' (l.n.)
  • Erick  30'
  • Pany  38'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 345
Trọng tài: Carlos Martínez (Paraguay)
Thái Lan 1–1 Maroc
  • Jirawat  40'
Chi tiết
  • Jouad  18'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 331
Trọng tài: Irina Velikanova (Nga)

Quần đảo Solomon 4–9 Thái Lan
  • Mana  15'
  • Ragomo  27' (ph.đ.)38'
  • Marlon Sia  40'
Chi tiết
  • Nawin  4'
  • Suphawut  6'32'39'
  • Kritsada  17'
  • Jetsada  24'34'
  • Jirawat  37'
  • Peerapat  39'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 302
Trọng tài: Cédric Pelissier (Pháp)
Bồ Đào Nha 3–3 Maroc
  • Fábio  9'
  • Brito  17'
  • Bruno  29'
Chi tiết
  • Jouad  2'
  • El Ayyane  24'
  • Bakkali  37'
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 1.860
Trọng tài: Anthony Riley (New Zealand)


Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Brasil 3 3 0 0 18 2 +16 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Cộng hòa Séc 3 1 1 1 6 6 0 4
3  Việt Nam 3 1 1 1 5 12 −7 4
4  Panama 3 0 0 3 4 13 −9 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Panama 1–5 Cộng hòa Séc
  • Goodridge  39'
Chi tiết
  • Záruba  2'
  • Seidler  5'9'10'
  • Rešetár  30'
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 554
Việt Nam 1–9 Brasil
  • Khổng Đình Hùng  14'
Chi tiết
  • Rodrigo  3'
  • Ferrão  5'7'21'24'
  • Dieguinho  14'28'
  • Pito  19'
  • Leozinho  36'
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 667
Trọng tài: Juan Cordero (Tây Ban Nha)

Panama 2–3 Việt Nam
  • Castrellon  10'20'
Chi tiết
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 767
Trọng tài: Eduardo Fernandes (Bồ Đào Nha)
Brasil 4–0 Cộng hòa Séc
  • Ferrão  23'24'
  • Rodrigo  26'
  • Marlon  40'
Chi tiết
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 904
Trọng tài: Carlos González (Guatemala)

Brasil 5–1 Panama
  • Vinícius  15'
  • Gadeia  18'
  • Leonardo  29'
  • Pito  40'
  • Arthur  40'
Chi tiết
  • Maquensi  32'
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 1.643
Trọng tài: Daniel Matković (Thụy Sĩ)
Cộng hòa Séc 1–1 Việt Nam
  • Rešetár  36'
Chi tiết
  • Châu Đoàn Phát  35'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 280
Trọng tài: María Estefanía Pinto (Argentina)

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha 3 3 0 0 12 3 +9 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Paraguay 3 2 0 1 6 6 0 6
3  Nhật Bản 3 1 0 2 11 10 +1 3
4  Angola 3 0 0 3 6 16 −10 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Paraguay 0–4 Tây Ban Nha
Chi tiết
  • Francisco Solano  9'
  • Fernández  20'
  • Gómez  29'
  • Campos  40'
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 550
Trọng tài: Khalid Hnich (Maroc)
Angola 4–8 Nhật Bản
  • Guga  19'21'
  • R. Hoshi  24' (l.n.)
  • Kaluanda  29'
Chi tiết
  • Arthur Oliveira  13'20'23'37'
  • Murota  14'
  • R. Hoshi  25'
  • Nishitani  25'
  • S. Hoshi  40'
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 607
Trọng tài: Diego López (Costa Rica)

Tây Ban Nha 4–2 Nhật Bản
  • Díaz  4'
  • Chino  26'
  • Campos  30'
  • Tolrà  39'
Chi tiết
  • S. Hoshi  5'
  • Henmi  8'
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 712
Trọng tài: Valeria Palma (Chile)
Angola 1–4 Paraguay
  • Manosele  10'
Chi tiết
  • J. Salas  3'
  • Rejala  13'
  • Baez  14'
  • F. Martínez  17'
Švyturys Arena, Klaipėda
Khán giả: 798
Trọng tài: Ryan Shepheard (Úc)

Tây Ban Nha 4–1 Angola
  • Fernández  4'25'27'
  • Ortiz  20'
Chi tiết
  • Guga  19'
Švyturys Arena, Klaipėda
Trọng tài: Josh Wilkens (Hoa Kỳ)
Nhật Bản 1–2 Paraguay
  • Shimizu  3'
Chi tiết
  • Mareco  7'
  • J. Salas  33'
Trọng tài: Roberto López (Panama)

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Argentina 3 3 0 0 17 3 +14 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Iran 3 2 0 1 8 6 +2 6
3  Serbia 3 1 0 2 11 7 +4 3
4  Hoa Kỳ 3 0 0 3 2 22 −20 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Serbia 2–3 Iran
  • Stojković  18'
  • Tomić  38'
Chi tiết
  • Ahmadi  4'
  • Fakhimzadeh  4'
  • Esmaeilpour  37'
Khán giả: 766
Trọng tài: Carlos González (Guatemala)
Argentina 11–0 Hoa Kỳ
  • Brandi  1'2'12'40'
  • Cuzzolino  4'
  • Rescia  5'
  • Basile  7'16'
  • Claudino  17'25'
  • Borruto  24'
Chi tiết
Khán giả: 834
Trọng tài: Ondřej Černý (Cộng hòa Séc)

Iran 4–2 Hoa Kỳ
  • Tavakoli  3'
  • Javid  7'
  • Esmaeilpour  10'
  • Ahmadabbasi  39'
Chi tiết
  • Luciano Gonzalez  3'36'
Khán giả: 1.106
Trọng tài: Tarek Elkhataby (Ai Cập)
Argentina 4–2 Serbia
  • Aksentijević  9' (l.n.)
  • Brandi  11'
  • Vaporaki  11'
  • Borruto  24'
Chi tiết
  • Rakić  7'
  • Lazarević  10'
Khán giả: 1.434
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Iran 1–2 Argentina
  • Hassanzadeh  30'
Chi tiết
  • Cuzzolino  24'
  • Stazzone  27'
Trọng tài: Alejandro Martínez Flores (Tây Ban Nha)
Hoa Kỳ 0–7 Serbia
Chi tiết
  • Rakić  6'
  • Tomić  8'17'
  • Petrov  20'
  • Milosavljević  32'
  • Lazarević  33'
  • Radovanović  38'
Švyturys Arena, Klaipėda
Trọng tài: Chris Sinclair (New Zealand)

Xếp hạng của các đội xếp thứ ba

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 C  Thái Lan 3 1 1 1 11 9 +2 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2 D  Việt Nam 3 1 1 1 5 12 −7 4
3 F  Serbia 3 1 0 2 11 7 +4 3
4 E  Nhật Bản 3 1 0 2 11 10 +1 3
5 A  Costa Rica 3 1 0 2 7 9 −2 3
6 B  Guatemala 3 1 0 2 9 14 −5 3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.

Vòng đấu loại trực tiếp

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có tỉ số hòa sau thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được diễn ra (hai hiệp, mỗi hiệp 5 phút) và sau đó, nếu cần thiết, bằng loạt sút luân lưu 6m để xác định đội thắng. Tuy nhiên, đối với trận tranh hạng ba, nếu được thi đấu trực tiếp trước trận chung kết, sẽ không có hiệp phụ nào được thi đấu và đội thắng sẽ được xác định bằng loạt sút luân lưu 6m luôn.[17]

Sơ đồ

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
22 tháng 9 – Kaunas
 
 
 Venezuela2
 
26 tháng 9 – Vilnius
 
 Maroc3
 
 Maroc0
 
23 tháng 9 – Kaunas
 
 Brasil1
 
 Brasil4
 
29 tháng 9 – Kaunas
 
 Nhật Bản2
 
 Brasil1
 
22 tháng 9 – Vilnius
 
 Argentina2
 
 RFU3
 
26 tháng 9 – Kaunas
 
 Việt Nam2
 
 RFU1 (4)
 
23 tháng 9 – Vilnius
 
 Argentina (p)1 (5)
 
 Argentina6
 
3 tháng 10 – Kaunas
 
 Paraguay1
 
 Argentina1
 
24 tháng 9 – Vilnius
 
 Bồ Đào Nha2
 
 Tây Ban Nha5
 
27 tháng 9 – Vilnius
 
 Cộng hòa Séc2
 
 Tây Ban Nha2
 
24 tháng 9 – Kaunas
 
 Bồ Đào Nha (s.h.p.)4
 
 Bồ Đào Nha (s.h.p.)4
 
30 tháng 9 – Kaunas
 
 Serbia3
 
 Bồ Đào Nha (p)2 (4)
 
24 tháng 9 – Vilnius
 
 Kazakhstan2 (3) Tranh hạng ba
 
 Uzbekistan8
 
27 tháng 9 – Kaunas3 tháng 10 – Kaunas
 
 Iran9
 
 Iran2 Brasil4
 
23 tháng 9 – Kaunas
 
 Kazakhstan3  Kazakhstan2
 
 Kazakhstan7
 
 
 Thái Lan0
 
Ghép cặp các trận đấu ở vòng 16 đội

Các trận đấu cụ thể liên quan đến các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào bốn đội xếp thứ ba vượt qua vòng bảng tham dự vòng 16 đội:[17]

  Các cặp đấu xảy ra
Các đội tuyển xếp thứ ba
vượt qua vòng bảng từ các bảng
1A
vs
1B
vs
1C
vs
1D
vs
A B C D 3C 3D 3A 3B
A B C E 3C 3A 3B 3E
A B C F 3C 3A 3B 3F
A B D E 3D 3A 3B 3E
A B D F 3D 3A 3B 3F
A B E F 3E 3A 3B 3F
A C D E 3C 3D 3A 3E
A C D F 3C 3D 3A 3F
A C E F 3C 3A 3F 3E
A D E F 3D 3A 3F 3E
B C D E 3C 3D 3B 3E
B C D F 3C 3D 3B 3F
B C E F 3E 3C 3B 3F
B D E F 3E 3D 3B 3F
C D E F 3C 3D 3F 3E

Vòng 16 đội

RFU 3–2 Việt Nam
  • Robinho  11'
  • Chishkala  18'30'
Chi tiết
  • Nguyễn Đắc Huy  18'
  • Phạm Đức Hòa  39'
Khán giả: 622
Trọng tài: Roberto López (Panama)

Venezuela 2–3 Maroc
  • Viamonte  7'
  • M. Francia  33'
Chi tiết
  • El Mesrar  2'9'31'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 408
Trọng tài: Hussain Al-Bahhar (Bahrain)

Kazakhstan 7–0 Thái Lan
  • Tursagulov  3'
  • Douglas  4'
  • Chaivat  19' (l.n.)
  • Taynan  23'
  • Nurgozhin  24'
  • Knaub  32'
  • Higuita  37'
Chi tiết
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 464
Trọng tài: Mohamed Hassan Ahmed Youssef (Ai Cập)

Argentina 6–1 Paraguay
  • Claudino  26'
  • Borruto  27'
  • Bolo  28'
  • Basile  29'
  • Stazzone  35'
  • Taborda  36'
Chi tiết
  • Mareco  13'
Khán giả: 564
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Brasil 4–2 Nhật Bản
  • Ferrão  5'
  • Leozinho  31'
  • Pito  38'
  • Kato  40' (l.n.)
Chi tiết
  • S. Hoshi  4'
  • Nishitani  38'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 918
Trọng tài: Irina Velikanova (Nga)

Uzbekistan 8–9 Iran
  • Nishonov  9'33'
  • D. Rakhmatov  17'
  • Ropiev  18'
  • A. Rakhmatov  28'39'
  • Hamroev  31'40'
Chi tiết
  • Hassanzadeh  1'28'
  • Javid  5'25'
  • Ahmadabbasi  16'22'37'
  • Tavakoli  18'
  • Oladghobad  30'
Khán giả: 907
Trọng tài: Diego López (Costa Rica)

Bồ Đào Nha 4–3 (s.h.p.) Serbia
  • Ricardinho  14'
  • André  15'
  • Pany  43'43'
Chi tiết
  • Lazarević  23'28'
  • Matos  50' (l.n.)
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 782
Trọng tài: Daniel Rodríguez (Uruguay)

Tây Ban Nha 5–2 Cộng hòa Séc
  • Campos  4'
  • Gómez  5'
  • José Raya  13'
  • Fernández  15'
  • Ortiz  39'
Chi tiết
  • Rešetár  23'
  • Holý  32'
Khán giả: 1,460
Trọng tài: Tomohiro Kozaki (Nhật Bản)

Tứ kết

Maroc 0–1 Brasil
Chi tiết
  • Rodrigo  11'
Khán giả: 1,516
Trọng tài: Juan Cordero (Tây Ban Nha)

RFU 1–1 (s.h.p.) Argentina
  • Antoshkin  35'
Chi tiết
  • Cuzzolino  25'
Loạt sút luân lưu
  • Abramov Phạt đền hỏng
  • Robinho Phạt đền thành công
  • Lima Phạt đền thành công
  • Antoshkin Phạt đền thành công
  • Chishkala Phạt đền hỏng
  • Asadov Phạt đền thành công
  • Rômulo Phạt đền hỏng
4–5
  • Phạt đền thành công Bolo
  • Phạt đền thành công Basile
  • Phạt đền thành công Edelstein
  • Phạt đền hỏng Stazzone
  • Phạt đền hỏng Cuzzolino
  • Phạt đền thành công Claudino
  • Phạt đền thành công Taborda
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 1,108
Trọng tài: Anthony Riley (New Zealand)

Tây Ban Nha 2–4 (s.h.p.) Bồ Đào Nha
  • Fernández  22'
  • Adri Martínez  23'
Chi tiết
  • André  31'
  • Zicky  36'
  • José Raya  43' (l.n.)
  • Pany  48'
Khán giả: 1,629
Trọng tài: Mohamed Hassan Ahmed Youssef (Ai Cập)

Iran 2–3 Kazakhstan
  • Oladghobad  8'
  • Esmaeilpour  15'
Chi tiết
  • Samimi  25' (l.n.)
  • Knaub  29'
  • Taynan  39'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 512
Trọng tài: Ryan Shepheard (Úc)

Bán kết

Brasil 1–2 Argentina
Chi tiết
  • Vaporaki  11'
  • Borruto  13'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 3,349
Trọng tài: Juan Cordero (Tây Ban Nha)

Bồ Đào Nha 2–2 (s.h.p.) Kazakhstan
  • Pany  23'
  • Bruno  49'
Chi tiết
  • Nurgozhin  40'
  • Douglas  42'
Loạt sút luân lưu
  • Bruno Phạt đền thành công
  • André Phạt đền thành công
  • Pany Phạt đền hỏng
  • Ricardinho Phạt đền thành công
  • Brito Phạt đền thành công
4–3
  • Phạt đền hỏng Douglas
  • Phạt đền thành công Tursagulov
  • Phạt đền thành công Higuita
  • Phạt đền thành công Akbalikov
  • Phạt đền hỏng Knaub
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 2,052
Trọng tài: Nikola Jelić (Croatia)

Tranh hạng ba

Brasil 4–2 Kazakhstan
  • Taynan  25' (l.n.)
  • Rodrigo  32'
  • Ferrão  34'
  •  35'
Chi tiết
  • Guitta  12' (l.n.)
  • Taynan  31'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 6,374
Trọng tài: Valeria Palma (Chile)

Chung kết

Argentina 1–2 Bồ Đào Nha
  • Claudino  28'
Chi tiết
  • Pany  15'28'
Žalgiris Arena, Kaunas
Khán giả: 8,498
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 301 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 5.79 bàn thắng mỗi trận đấu.

9 bàn thắng

8 bàn thắng

  • Bồ Đào Nha Pany

6 bàn thắng

  • Tây Ban Nha Adolfo Fernández
  • Kazakhstan Taynan

5 bàn thắng

  • Argentina Alan Brandi
  • Nga Ivan Chishkala

4 bàn thắng

  • Argentina Angel Claudino
  • Argentina Cristian Borruto
  • Brasil Rodrigo
  • Ai Cập Mostafa Eid
  • Iran Saeid Ahmadabbasi
  • Nhật Bản Arthur Oliveira
  • Kazakhstan Douglas Júnior
  • Maroc Soufiane El Mesrar
  • Bồ Đào Nha André
  • Serbia Jovan Lazarević
  • Uzbekistan Ikhtiyor Ropiev

3 bàn thắng

  • Angola Guga
  • Argentina Leandro Cuzzolino
  • Argentina Santiago Basile
  • Brasil Leozinho
  • Brasil Pito
  • Cộng hòa Séc Lukáš Rešetár
  • Cộng hòa Séc Michal Seidler
  • Tây Ban Nha Raúl Campos
  • Iran Ahmad Esmaeilpour
  • Iran Ali Asghar Hassanzadeh
  • Iran Mahdi Javid
  • Nhật Bản Shota Hoshi
  • Kazakhstan Dauren Tursagulov
  • Bồ Đào Nha Bruno
  • Nga Artem Antoshkin
  • Nga Artem Niiazov
  • Nga Sergei Abramov
  • Serbia Dragan Tomić
  • Thái Lan Jirawat Sornwichian
  • Thái Lan Suphawut Thueanklang
  • Uzbekistan Khusniddin Nishonov
  • Uzbekistan Anaskhon Rakhmatov

2 bàn thắng

  • Argentina Constantino Vaporaki
  • Argentina Damián Stazzone
  • Brasil Dieguinho
  • Costa Rica Daniel Gómez
  • Costa Rica Milinton Tijerino
  • Tây Ban Nha Ortiz
  • Tây Ban Nha Raúl Gómez
  • Guatemala Alan Aguilar
  • Guatemala Marvin Sandoval
  • Iran Farhad Tavakoli
  • Iran Moslem Oladghobad
  • Nhật Bản Ryosuke Nishitani
  • Kazakhstan Arnold Knaub
  • Kazakhstan Dauren Nurgozhin
  • Litva Justinas Zagurskas
  • Maroc Bilal Bakkali
  • Maroc Youssef Jouad
  • Panama Abdiel Castrellon
  • Paraguay Juan Salas
  • Paraguay Julio Mareco
  • Bồ Đào Nha Erick
  • Bồ Đào Nha Fábio
  • Bồ Đào Nha Ricardinho
  • Bồ Đào Nha Zicky
  • Nga Robinho
  • Quần đảo Solomon Elliot Ragomo
  • Serbia Stefan Rakić
  • Thái Lan Jetsada Chudech
  • Hoa Kỳ Luciano Gonzalez
  • Uzbekistan Ilhomjon Hamroev
  • Venezuela Alfredo Vidal
  • Việt Nam Châu Đoàn Phát

1 bàn thắng

  • Angola Kaluanda
  • Angola Manosele
  • Argentina Lucas Bolo
  • Argentina Maximiliano Rescia
  • Argentina Pablo Taborda
  • Brasil Arthur
  • Brasil Gadeia
  • Brasil
  • Brasil Marlon
  • Brasil Vinícius Rocha
  • Costa Rica Juan Cordero
  • Costa Rica Pablo Rodríguez
  • Cộng hòa Séc Michal Holý
  • Cộng hòa Séc Radim Záruba
  • Ai Cập Abdelrahman El-Ashwal
  • Ai Cập Mohamed Mansour
  • Ai Cập Tarek Shoola
  • Tây Ban Nha Adri Martínez
  • Tây Ban Nha Borja Díaz
  • Tây Ban Nha Chino
  • Tây Ban Nha Francisco Solano
  • Tây Ban Nha José Raya
  • Tây Ban Nha Marc Tolrà
  • Guatemala Fernando Campaignac
  • Guatemala José Mansilla
  • Guatemala Patrick Ruiz
  • Guatemala Roman Alvarado
  • Guatemala Wanderley Ruiz
  • Iran Farhad Fakhimzadeh
  • Iran Hamid Ahmadi
  • Nhật Bản Katsutoshi Henmi
  • Nhật Bản Kazuya Shimizu
  • Nhật Bản Ryuta Hoshi
  • Nhật Bản Yuki Murota
  • Kazakhstan Albert Akbalikov
  • Kazakhstan Birzhan Orazov
  • Kazakhstan Chingiz Yessenamanov
  • Kazakhstan Leo Higuita
  • Litva Genaras Samsonik
  • Maroc Achraf Saoud
  • Maroc Anás El Ayyane
  • Maroc Idriss El Fenni
  • Maroc Otmane Boumezou
  • Maroc Soufiane Borite
  • Panama Alfonso Maquensi
  • Panama Claudio Goodridge
  • Paraguay Arnaldo Baez
  • Paraguay Francisco Martínez
  • Paraguay Richard Rejala
  • Bồ Đào Nha Tiago Brito
  • Nga Andrei Afanasev
  • Nga Ivan Milovanov
  • Nga Ruslan Kudziev
  • Nga Yanar Asadov
  • Quần đảo Solomon Elis Mana
  • Quần đảo Solomon Marlon Sia
  • Serbia Lazar Milosavljević
  • Serbia Marko Radovanović
  • Serbia Miloš Stojković
  • Serbia Strahinja Petrov
  • Thái Lan Kritsada Wongkaeo
  • Thái Lan Nawin Rattanawongswas
  • Thái Lan Peerapat Kaewwilai
  • Uzbekistan Davron Choriev
  • Uzbekistan Dilshod Rakhmatov
  • Uzbekistan Mashrab Adilov
  • Venezuela Carlos Sanz
  • Venezuela Jesús Viamonte
  • Venezuela Milton Francia
  • Venezuela Rafael Morillo
  • Việt Nam Khổng Đình Hùng
  • Việt Nam Nguyễn Đắc Huy
  • Việt Nam Nguyễn Minh Trí
  • Việt Nam Nguyễn Văn Hiếu
  • Việt Nam Phạm Đức Hòa

1 bàn phản lưới nhà

  • Brasil Guitta (trong trận gặp Kazakhstan)
  • Ai Cập Abdelrahman El-Ashwal (trong trận gặp RFU)
  • Tây Ban Nha José Raya (trong trận gặp Bồ Đào Nha)
  • Guatemala Walter Enriquez (trong trận gặp Uzbekistan)
  • Iran Alireza Samimi (trong trận gặp Kazakhstan)
  • Nhật Bản Minami Kato (trong trận gặp Brazil)
  • Nhật Bản Ryuta Hoshi (trong trận gặp Angola)
  • Kazakhstan Taynan (trong trận gặp Brazil)
  • Litva Vladimir Derendiajev (trong trận gặp Costa Rica)
  • Bồ Đào Nha João Matos (trong trận gặp Serbia)
  • Quần đảo Solomon Marlon Sia (trong trận gặp Bồ Đào Nha)
  • Serbia Miodrag Aksentijević (trong trận gặp Argentina)
  • Thái Lan Chaivat Jamgrajang (trong trận gặp Kazakhstan)

Phát sóng

Tại Việt Nam, toàn bộ 52 trận đấu của FIFA Futsal World Cup Lithuania 2021 được Đài Truyền hình Việt Nam tường thuật trực tiếp trên các kênh VTV5VTV6 cũng như ứng dụng VTVGo.[20]

Bảng xếp hạng giải đấu

Pos Đội Pld W D L GF GA GD Pts Kết quả
chung cuộc
1  Bồ Đào Nha 7 5 2 0 26 12 +14 17 Vô địch
2  Argentina 7 5 1 1 27 8 +19 16 Á quân
3  Brasil 7 6 0 1 28 8 +20 18 Hạng ba
4  Kazakhstan 7 4 2 1 24 10 +14 14 Hạng tư
5  RFU 5 4 1 0 21 6 +15 13 Bị loại ở
tứ kết
6  Tây Ban Nha 5 4 0 1 19 9 +10 12
7  Iran 5 3 0 2 19 17 +2 9
8  Maroc 5 2 2 1 13 7 +6 8
9  Venezuela 4 2 1 1 6 5 +1 7 Bị loại ở
vòng 16 đội
10  Paraguay 4 2 0 2 7 12 –5 6
11  Cộng hòa Séc 4 1 1 2 8 11 –3 4
12  Thái Lan 4 1 1 2 11 16 –5 4
13  Việt Nam 4 1 1 2 7 15 –8 4
14  Serbia 4 1 0 3 14 11 +3 3
15  Nhật Bản 4 1 0 3 13 14 –1 3
16  Uzbekistan 4 1 0 3 16 19 –3 3
17  Costa Rica 3 1 0 2 7 9 –2 3 Bị loại ở
vòng bảng
18  Guatemala 3 1 0 2 9 14 –5 3
19  Ai Cập 3 1 0 2 7 14 –7 3
20  Litva 3 0 0 3 3 11 –8 0
21  Panama 3 0 0 3 4 13 –9 0
22  Angola 3 0 0 3 6 16 –10 0
23  Quần đảo Solomon 3 0 0 3 4 22 –18 0
24  Hoa Kỳ 3 0 0 3 2 22 –20 0

Tham khảo

  1. ^ “Record numbers bid to host FIFA Futsal World Cup in 2020”. FIFA.com. ngày 24 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “Heavy interest in hosting 2020 futsal extravaganza”. FIFA.com. ngày 5 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ Prie istorinės galimybės artėjantis Lietuvos futbolas slysta ant Prezidentūros laiptų?
  4. ^ “2020 FIFA Futsal World Cup bidding process underway”. FIFA.com. ngày 12 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ “フットサルW杯 2020年の開催国決定は延期” (bằng tiếng Nhật). NHK News. ngày 10 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ “Organising Committee takes important decisions on FIFA Women's World Cup”. FIFA.com. ngày 1 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “FIFA Futsal World Cup 2020 – slot allocation” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Latest update on AFC representatives for upcoming FIFA competitions”. the-AFC.com. AFC. ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  9. ^ Adomaitis, Aurimas (ngày 22 tháng 11 năm 2018). “LFF siekia dvigubai padidinti 2020 FIFA futsalo pasaulio čempionato miestų skaičių”. Futbolas.lt (bằng tiếng Litva). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ “Pasaulio čempionato organizavimo perspektyvos – Šiauliuose ir Panevėžyje” (bằng tiếng Litva). Lithuanian Football Federation. ngày 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ “PREPARATION FOR THE FIFA FUTSAL WORLD CUP 2020 IN LITHUANIA IS GATHERING PACE”. ngày 10 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ “Three cities set to host the FIFA Futsal World Cup Lithuania 2020™”. FIFA.com. ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  13. ^ “Jankauskas and Kike to join FIFA Futsal World Cup Draw”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 31 tháng 5 năm 2021.
  14. ^ “Hosts Lithuania to play Venezuela in FIFA Futsal World Cup™ opener”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ “Draw procedure: FIFA Futsal World Cup Lithuania 2021” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association.
  16. ^ “FIFA Futsal World Cup Lithuania 2021 - Appointment of Match Officials” (PDF). FIFA.com. ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ a b c d “Regulations – FIFA Futsal World Cup Lithuania 2021” (PDF).
  18. ^ “Kaunas to host FIFA Futsal World Cup Lithuania 2021 final”. FIFA.com. ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  19. ^ “Match Schedule – FIFA Futsal World Cup Lithuania 2021” (PDF). FIFA.com.
  20. ^ “VTV sở hữu bản quyền truyền thông và là đơn vị phát sóng chính thức VCK FIFA Futsal World Cup Lithuania 2021”.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Giải đấu
Vòng loại
  • 1989
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2021
Chung kết
  • 1989
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2021
Đội hình
Thống kê
  • Danh sách trận chung kết
  • Đội tuyển tham dự