Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015 Ngày 19 tháng 1 – 1 tháng 2 năm 2015 Lần thứ 103 Thể loại Grand Slam (ITF) Bốc thăm 128S/64D/32X Tiền thưởng 40,000,000A$ Mặt sân Hard (Plexicushion) Địa điểm Melbourne, Victoria, Australia Sân vận động Melbourne Park Khán giả 703,899 Các nhà vô địch Đơn nam Novak DjokovicĐơn nữ Serena WilliamsĐôi nam Simone Bolelli / Fabio FogniniĐôi nữ Bethanie Mattek-Sands / Lucie ŠafářováĐôi nam nữ Martina Hingis / Leander PaesĐơn nam trẻ Roman SafiullinĐơn nữ trẻ Tereza MihalíkováĐôi nam trẻ Jake Delaney / Marc PolmansĐôi nữ trẻ Miriam Kolodziejová / Markéta Vondroušová Đơn nam xe lăn Shingo KuniedaĐơn nữ xe lăn Jiske GriffioenĐơn xe lăn quad Dylan AlcottĐôi nam xe lăn Stéphane Houdet / Shingo KuniedaĐôi nữ xe lăn Yui Kamiji / Jordanne WhileyĐôi xe lăn quad Andrew Lapthorne / David Wagner
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015 là giải Grand Slam đầu tiên của năm 2015 diễn ra tại tổ hợp sân thi đấu ngoài trời Melbourne Park tại Melbourne, Úc . Sự kiện diễn ra từ ngày 19 tháng 1 tới 1 tháng 2, bao gồm các hạng mục đơn nam và đơn nữ, đôi nam và đôi nữ, và đôi nam nữ. Ngoài giải đấu chính thức, ITF cũng tổ chức song song giải Grand Slam cho các hạng mục thiếu niên, thanh niên và người khuyết tật.
Stanislas Wawrinka là đương kim vô địch đơn nam song thất bại sau 5 set trước Novak Djokovic ở vòng bán kết. Đương kim vô địch đơn nữ Lý Na không tham gia thi đấu khi đã tuyên bố giải nghệ trước đó vào tháng 9 năm 2014.
Novak Djokovic lập kỷ lục khi trở thành vận động viên nam đầu tiên từ Kỷ nguyên Mở có được 5 chức vô địch tại Úc mở rộng sau khi giành chiến thắng trước Andy Murray ở trận chung kết. Serena Williams cũng lập kỷ lục khi là vận động viên nữ đầu tiên có 6 danh hiệu tại đây khi đánh bại Maria Sharapova ở trận chung kết. Simone Bolelli và Fabio Fognini giành danh hiệu đôi nam trước Pierre-Hugues Herbert và Nicolas Mahut . Bethanie Mattek-Sands và Lucie Šafářová giành chức vô địch đôi nữ trước Chiêm Vịnh Nghiêm và Trịnh Khiết . Martina Hingis và Leander Paes giành chiến thắng ở nội dung đôi nam nữ – danh hiệu thứ hai của Hingis và thứ ba của Paes – trước đôi đương kim vô địch Kristina Mladenovic và Daniel Nestor.
Giải đấu Sân Rod Laver, nơi vòng chung kết giải Úc mở rộng diễn ra. Giải quần vợt Úc mở rộng 2015 là giải đấu lần thứ 103, được tổ chức tại Melbourne Park ở Melbourne, Victoria, Australia.
Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và đã trở thành một phần của ATP World Tour 2015 và WTA Tour 2015 theo giải Grand Slam. Giải đấu bao gồm hạng mục đơn nam nữ và đôi nam nữ. Ngoài ra giải đấu còn có các hạng mục đơn, đôi cho cả thanh, thiếu niên dưới 18 tuổi, và cũng tổ chức hạng mục đơn, đôi cho nam, nữ khuyết tật, vốn là 1 phần của giải cho người khuyết tật trong giải Grand Slam.
Truyền thông Giải đấu được phát sóng tại hơn 200 quốc gia trên thế giới. Ở Úc, tất cả các trận đấu được phát sóng trực tiếp trên mạng lưới Seven Network, ngay trên kênh chính của mạng là Seven Sport. Trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, giải đấu được chiếu trên các mạng lưới như CCTV, iQiyi, SMG (Trung Quốc), Fiji One (Fiji), Sony SIX (Ấn Độ), WOWOW, NHK (Nhật Bản), Sky TV (New Zealand) và Fox Sports Asia, ở châu Âu: Eurosport, NOS (Hà Lan), SRG SSR (Thụy Sĩ) và BBC (Vương quốc Anh), ở Trung Đông: beIN Sports, ở châu Phi: SuperSport, Mỹ: ESPN.
Năm 2015 này, các giải đấu từ vòng loại trở đi, lễ khai mạc và bế mạc, đều có trên trang web chính thức của giải đấu: AusOpen.com.
Phân phối điểm và tiền thưởng Phân phối điểm Dưới đây là thống kê điểm xếp hạng cho mỗi hạng mục.
Dành cho các vận động viên chuyên nghiệp Hạng mục Vô địch Chung kết Bán kết Tứ kết Vòng 16 Vòng 32 Vòng 64 Vòng 128 Q Q3 Q2 Q1 Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0 Đôi nam 0 — — — — — Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2 Đôi nữ 10 — — — — —
Dành cho các vận động viên khuyết tật Hạng mục Vô địch Chung kết Bán kết Tứ kết Đơn 800 500 375 100 Đôi 800 500 100 — Khuyết tật đơn 800 500 100 — Khuyết tật đôi 800 100 — —
Dành cho các vận động viên là thanh thiếu niên Hạng mục Vô địch Chung kết Bán kết Tứ kết Vòng 16 Vòng 32 Q Q3 Đơn nam 375 270 180 120 75 30 25 20 Đơn nữ Đôi nam 270 180 120 75 45 — — — Đôi nữ — — —
Tiền thưởng Giải quần vợt Úc mở rộng đã tăng lên đến 40 triệu đô la Úc, với tiền thưởng kỉ lục cho nam, nữ vô địch hạng mục đơn là 3,1 triệu đô la Úc. Ngoài số tiền thưởng cho nhà vô địch, 28.796.000 đô la Úc dành cho tay vợt thua trong vòng loại chính, 1.344.000 đô la Úc cho tay vợt thua ở vòng loại phụ. Ngoài ra, 5.165.200 đô la Úc cho hạng mục đôi, 480.000 đô la Úc cho hạng mục hỗn hợp đôi nam nữ và 605,330 đô la Úc cho các tay vợt cạnh tranh trong các hạng mục khác. Còn 3.609.470 đô la Úc sử dụng để trang trải các chi phí khác, bao gồm cả dịch vụ cho các tay vợt và cúp. Bảng dưới đây tính theo đơn vị đô la Úc.
Hạng mục Vô địch Chung kết Bán kết Tứ kết Vòng 16 Vòng 32 Vòng 64 Vòng 1281 Q3 Q2 Q1 Đơn 3,100,000 1,550,000 650,000 340,000 175,000 97,500 60,000 34,500 16,000 8,000 4,000 Đôi2 575,000 285,000 142,500 71,000 39,000 23,000 14,800 — — — — 'Hỗn hợp ' đôi nam nữ2 142,500 71,500 35,600 16,300 8,200 4,000 — — — — —
1 Tiền thưởng cho vòng loại chính là vòng 128.2 (mỗi đội)
Đấu đơn Tóm tắt Đơn nam
Vô địch Về nhì Novak Djokovic [1] Andy Murray [6] Dừng ở bán kết Stan Wawrinka [4] Tomáš Berdych [7] Dừng ở tứ kết Milos Raonic [8] Kei Nishikori [5] Rafael Nadal [3] Nick Kyrgios Dừng ở vòng thứ 4 Gilles Müller Feliciano Lopez [12] Guillermo Garcia-Lopez David Ferrer [9] Bernard Tomic Kevin Anderson [14] Grigor Dimitrov [10] Andreas Seppi Dừng ở vòng thứ 3 Fernando Verdasco [31] John Isner [19] Jerzy Janowicz Benjamin Becker Jarkko Nieminen Vasek Pospisil Gilles Simon [18] Steve Johnson Viktor Troicki Sam Groth Richard Gasquet [24] Dudi Sela João Sousa Marcos Baghdatis Malek Jaziri Roger Federer [2] Dừng ở vòng thứ 2 Andrey Kuznetsov Go Soeda Andreas Haider-Maurer Roberto Bautista Agut [13] Adrian Mannarino Gaël Monfils [17] Lleyton Hewitt Donald Young Marius Copil (Q) Matthias Bachinger (Q) Paolo Lorenzi Alejandro González Sergiy Stakhovsky Marcel Granollers Santiago Giraldo [30] Ivan Dodig Jürgen Melzer (Q) Leonardo Mayer [26] Philipp Kohlschreiber [22] Thanasi Kokkinakis (WC) Ričardas Berankis James Duckworth (WC) Lukáš Rosol [28] Tim Smyczek (Q) Marinko Matosevic Martin Kližan [32] David Goffin [20] Lukáš Lacko Édouard Roger-Vasselin Ivo Karlović [23] Jérémy Chardy [29] Simone Bolelli Dừng ở vòng đầu Aljaž Bedene (Q) Albert Ramos-Viñolas Elias Ymer (Q) James Ward Jimmy Wang (Q) Laurent Lokoli (Q) Pablo Carreño Dominic Thiem Denis Kudla (WC) Blaž Rola Hiroki Moriya (LL) Lucas Pouille (WC) Julien Benneteau [25] Zhang Ze (WC) Tim Pütz (Q) Illya Marchenko (Q) Marsel İlhan Pablo Andújar Andrey Golubev Pablo Cuevas [27] Alexandr Dolgopolov [21] Sam Querrey Peter Gojowczyk Fabio Fognini [16] Thomaz Bellucci Dušan Lajović Stéphane Robert (PR) Robin Haase Jan Hernych (Q) Kyle Edmund (Q) João Souza Nicolás Almagro Alejandro Falla Víctor Estrella Burgos Jiří Veselý John Millman (WC) Paul-Henri Mathieu Tobias Kamke Filip Krajinović Ernests Gulbis [11] Diego Schwartzman Igor Sijsling Blaz Kavčič Carlos Berlocq Kenny de Schepper Jan-Lennard Struff Luke Saville (WC) Mikhail Youzhny Yuki Bhambri (Q) Alexander Kudryavtsev (Q) Jordan Thompson (WC) Tatsuma Ito Michael Russell (Q) Teymuraz Gabashvili Máximo González Dustin Brown Tommy Robredo [15] Mikhail Kukushkin Federico Delbonis Ruben Bemelmans (Q) Borna Ćorić Denis Istomin Juan Mónaco Lu Yen-hsun
Đơn nữ
Vô địch Về nhì Serena Williams [1] Maria Sharapova [2] Dừng ở vòng bán kết Madison Keys Ekaterina Makarova [10] Dừng ở vòng tứ kết Dominika Cibulková [11] Venus Williams [18] Simona Halep [3] Eugenie Bouchard [7] Dừng ở vòng thứ 4 Garbiñe Muguruza [24] Victoria Azarenka Madison Brengle Agnieszka Radwańska [6] Julia Görges Yanina Wickmayer Irina-Camelia Begu Peng Shuai [21] Dừng ở vòng thứ 3 Elina Svitolina [26] Timea Bacsinszky Alizé Cornet [19] Barbora Záhlavová-Strýcová [25] Petra Kvitová [4] Coco Vandeweghe Camila Giorgi Varvara Lepchenko [30] Lucie Hradecká (Q) Karolína Plíšková [22] Sara Errani [14] Bethanie Mattek-Sands (PR) Caroline Garcia Carina Witthöft Yaroslava Shvedova Zarina Diyas [31] Dừng ở vòng thứ 2 Vera Zvonareva (PR) Nicole Gibbs Daniela Hantuchová Anna Tatishvili (Q) Tsvetana Pironkova Denisa Allertová (Q) Chang Kai-chen (WC) Caroline Wozniacki [8] Mona Barthel Casey Dellacqua [29] Samantha Stosur [20] Irina Falconi (WC) Tereza Smitková Lauren Davis Ajla Tomljanović Johanna Larsson Polona Hercog Klára Koukalová Océane Dodin (WC) Roberta Vinci Sílvia Soler Espinosa Lara Arruabarrena Kristina Mladenovic Jarmila Gajdošová Kiki Bertens Stefanie Vögele Christina McHale Kateřina Siniaková Mónica Puig Magdaléna Rybáriková Anna Schmiedlová Alexandra Panova (Q) Dừng ở vòng đầu Alison Van Uytvanck Ons Jabeur (Q) Olivia Rogowska (WC) Yulia Putintseva (LL) Marina Erakovic Zheng Saisai Kimiko Date-Krumm Jelena Janković [15] Kirsten Flipkens Heather Watson Romina Oprandi (PR) Zhang Shuai Tímea Babos Trịnh Khiết Sloane Stephens Taylor Townsend Richèl Hogenkamp (Q) Donna Vekić Lesia Tsurenko Yvonne Meusburger Monica Niculescu Francesca Schiavone Kaia Kanepi Andrea Petkovic [13] Flavia Pennetta [12] Mirjana Lučić-Baroni Aleksandra Krunić María Teresa Torró Flor Vitalia Diatchenko Shelby Rogers Alla Kudryavtseva Kurumi Nara Ana Ivanovic [5] Wang Qiang Storm Sanders (WC) Belinda Bencic [32] Evgeniya Rodina (Q) Alison Riske Bojana Jovanovski An-Sophie Mestach Grace Min Annika Beck Renata Voráčová (Q) Anastasia Pavlyuchenkova [23] Sabine Lisicki [28] Duan Yingying (WC) Alexandra Dulgheru Karin Knapp Anna-Lena Friedsam Daria Gavrilova (WC) Pauline Parmentier Svetlana Kuznetsova [27] Carla Suárez Navarro [17] Stéphanie Foretz (Q) Elena Vesnina Angelique Kerber [9] Lucie Šafářová [16] Arina Rodionova (WC) Ana Konjuh Tatjana Maria (Q) Urszula Radwańska (Q) Chanelle Scheepers Sorana Cîrstea Petra Martić (Q)
Đơn nam Hạt giống Chung kết Nửa trên Bảng 1 Bảng 2 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 12 F López 3 6 4 6 10 WC D Kudla 6 2 6 2 8 12 F López 4 4 77 4 B Rola 67 3 2 A Mannarino 6 6 63 0r A Mannarino 79 6 6 12 F López 78 6 77 LL H Moriya 65 6 3 5 J Janowicz 66 4 63 J Janowicz 77 2 6 7 J Janowicz 6 1 63 6 6 WC L Pouille 77 6 4 1 4 17 G Monfils 4 6 77 3 3 17 G Monfils 63 3 6 6 6 12 F López 4 6 3 79 3 25 J Benneteau 5 7 2 4 8 M Raonic 6 4 6 67 6 B Becker 7 5 6 6 B Becker 2 1 6 6 6 L Hewitt 6 1 6 6 L Hewitt 6 6 3 4 2 WC Z Zhang 3 6 0 4 B Becker 4 3 3 D Young 6 4 6 6 8 M Raonic 6 6 6 Q T Pütz 4 6 3 2 D Young 4 63 3 Q I Marchenko 63 63 3 8 M Raonic 6 77 6 8 M Raonic 77 77 6
Bảng 3 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 4 S Wawrinka 6 6 6 M İlhan 1 4 2 4 S Wawrinka 77 77 6 Q M Copil 6 6 7 Q M Copil 64 64 3 P Andújar 2 2 5 4 S Wawrinka 6 6 6 J Nieminen 6 6 78 J Nieminen 4 2 4 A Golubev 1 2 66 J Nieminen 77 7 7 Q M Bachinger 77 6 6 Q M Bachinger 64 5 5 27 P Cuevas 61 3 1 4 S Wawrinka 77 6 4 710 21 A Dolgopolov 4 3 2 G García-López 62 4 6 68 P Lorenzi 6 6 6 P Lorenzi 77 64 3 4 S Querrey 3 77 6 4 4 V Pospisil 63 77 6 6 V Pospisil 6 65 2 6 6 V Pospisil 2 4 4 G García-López 61 7 6 1 G García-López 6 6 6 P Gojowczyk 77 5 4 0r G García-López 6 6 6 A González 4 6 6 6 A González 1 3 3 16 F Fognini 6 2 3 4
Bảng 4 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 9 D Ferrer 62 6 6 6 T Bellucci 77 2 0 3 9 D Ferrer 5 6 6 6 S Stakhovsky 6 4 6 63 6 S Stakhovsky 7 3 4 2 D Lajović 3 6 4 77 4 9 D Ferrer 6 7 5 77 M Granollers 6 6 6 18 G Simon 2 5 7 64 PR S Robert 3 4 4 M Granollers 65 2 4 R Haase 1 3 4 18 G Simon 77 6 6 18 G Simon 6 6 6 9 D Ferrer 3 3 3 30 S Giraldo 6 6 6 5 K Nishikori 6 6 6 Q J Hernych 3 2 2 30 S Giraldo 3 4 2 Q K Edmund 4 4 3 S Johnson 6 6 6 S Johnson 6 6 6 S Johnson 79 1 2 3 I Dodig 6 7 6 5 K Nishikori 67 6 6 6 J Souza 4 5 4 I Dodig 6 5 2 60 N Almagro 4 61 2 5 K Nishikori 4 7 6 77 5 K Nishikori 6 77 6
Nửa dưới Bảng 5 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 7 T Berdych 6 77 6 A Falla 3 61 3 7 T Berdych 77 6 6 Q J Melzer 6 6 6 Q J Melzer 60 2 2 V Estrella Burgos 1 4 2 7 T Berdych 6 6 6 J Veselý 3 6 2 3 V Troicki 4 3 4 V Troicki 6 3 6 6 V Troicki 6 4 6 6 WC J Millman 3 3 2 26 L Mayer 4 6 4 0 26 L Mayer 6 6 6 7 T Berdych 6 77 6 22 P Kohlschreiber 6 6 6 B Tomic 2 63 2 P-H Mathieu 2 2 1 22 P Kohlschreiber 77 4 66 65 T Kamke 5 77 3 2 B Tomic 65 6 78 77 B Tomic 7 61 6 6 B Tomic 6 710 6 S Groth 6 77 6 S Groth 4 68 3 F Krajinović 3 64 4 S Groth 3 6 7 3 6 WC T Kokkinakis 5 6 1 77 8 WC T Kokkinakis 6 3 5 6 1 11 E Gulbis 7 0 6 62 6
Bảng 6 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 14 K Anderson 77 7 5 6 D Schwartzman 65 5 7 4 14 K Anderson 6 6 77 R Berankis 2 6 77 66 6 R Berankis 2 2 62 I Sijsling 6 4 62 78 4 14 K Anderson 6 77 78 B Kavčič 2 7 67 6 2 24 R Gasquet 4 63 66 WC J Duckworth 6 5 79 3 6 WC J Duckworth 2 3 5 C Berlocq 1 3 1 24 R Gasquet 6 6 7 24 R Gasquet 6 6 6 14 K Anderson 5 1 4 28 L Rosol 4 6 64 6 6 3 R Nadal 7 6 6 K de Schepper 6 2 77 3 4 28 L Rosol 62 7 5 3 J-L Struff 4 6 6 3 5 D Sela 77 5 7 6 D Sela 6 4 3 6 7 D Sela 1 0 5 WC L Saville 62 5 4 3 R Nadal 6 6 7 Q T Smyczek 77 7 6 Q T Smyczek 2 6 77 3 5 M Youzhny 3 2 2 3 R Nadal 6 3 62 6 7 3 R Nadal 6 6 6
Bảng 7 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 6 A Murray 6 6 77 Q Y Bhambri 3 4 63 6 A Murray 6 6 6 Q A Kudryavtsev 4 77 6 5 3 M Matosevic 1 3 2 M Matosevic 6 65 4 7 6 6 A Murray 6 6 7 WC J Thompson 4 65 4 J Sousa 1 1 5 J Sousa 6 77 6 J Sousa 4 77 6 1 T Ito 66 2 4 32 M Kližan 6 64 4 0r 32 M Kližan 78 6 6 6 A Murray 6 65 6 7 20 D Goffin 6 6 5 6 10 G Dimitrov 4 77 3 5 Q M Russell 3 3 7 0 20 D Goffin 1 4 6 0 M Baghdatis 6 65 3 6 6 M Baghdatis 6 6 4 6 T Gabashvili 2 77 6 4 4 M Baghdatis 6 3 6 3 3 M González 6 2 5 77 1 10 G Dimitrov 4 6 3 6 6 L Lacko 4 6 7 64 6 L Lacko 3 712 3 3 D Brown 2 3 2 10 G Dimitrov 6 610 6 6 10 G Dimitrov 6 6 6
Bảng 8 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 15 T Robredo 3r É Roger-Vasselin 2 É Roger-Vasselin 6 3 4 6 3 M Jaziri 6 6 2 77 M Jaziri 1 6 6 1 6 M Kukushkin 2 3 6 63 M Jaziri 3 66 1 F Delbonis 62 6 3 77 3 N Kyrgios 6 78 6 N Kyrgios 77 3 6 65 6 N Kyrgios 77 6 5 6 Q R Bemelmans 4 2 4 23 I Karlović 64 4 7 4 23 I Karlović 6 6 6 N Kyrgios 5 4 6 77 8 29 J Chardy 3 6 7 6 A Seppi 7 6 3 65 6 B Ćorić 6 4 5 4 29 J Chardy 5 6 2 1 A Seppi 5 6 2 6 6 A Seppi 7 3 6 6 D Istomin 7 3 6 1 4 A Seppi 6 77 4 77 J Mónaco 3 6 3 1 2 R Federer 4 65 6 65 S Bolelli 6 3 6 6 S Bolelli 6 3 2 2 Y-h Lu 4 2 5 2 R Federer 3 6 6 6 2 R Federer 6 6 7
Quốc tịch của các vận động viên tham dự Ghi chú Tommy Robredo , hạt giống thứ 15, nghỉ khi thi đấu với tay vợt người Pháp Edouard Roger-Vasselin vì chấn thương ở chân Peter Gojowczyk nghỉ khi thi đấu với tay vợt người Tây Ban Nha Guillermo Garcia-Lopez vì chấn thương ở mắt cá chân Martin Kližan , hạt giống thứ 32, nghỉ khi thi đấu với tay vợt người Bồ Đào Nha Joao Sousa Adrian Mannarino nghỉ khi thi đấu với tay vợt người Tây Ban Nha Feliciano Lopez do kiệt sức
Đơn nữ Hạt giống Chung kết Nửa trên Bảng 1 Bảng 2 Bảng 3 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 4 P Kvitová 6 6 Q R Hogenkamp 1 4 4 P Kvitová 6 6 D Vekić 6 4 2 M Barthel 2 4 M Barthel 3 6 6 4 P Kvitová 4 5 L Tsurenko 3 5 M Keys 6 7 M Keys 6 7 M Keys 2 6 6 Y Meusburger 4 0 29 C Dellacqua 6 1 1 29 C Dellacqua 6 6 M Keys 6 6 20 S Stosur 6 6 M Brengle 2 4 M Niculescu 4 1 20 S Stosur 4 4 F Schiavone 2 2 C Vandeweghe 6 6 C Vandeweghe 6 6 C Vandeweghe 3 2 WC I Falconi 2 6 7 M Brengle 6 6 K Kanepi 6 4 5 WC I Falconi 1 3 M Brengle 5 77 6 M Brengle 6 6 13 A Petkovic 7 64 3
Bảng 4 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 12 F Pennetta 6 2 3 C Giorgi 4 6 6 C Giorgi 6 6 T Smitková 6 6 T Smitková 1 4 M Lučić-Baroni 1 1 C Giorgi 6 63 1 L Davis 6 7 18 V Williams 4 77 6 A Krunić 1 5 L Davis 2 3 MT Torró Flor 2 2 18 V Williams 6 6 18 V Williams 6 6 18 V Williams 6 2 6 30 V Lepchenko 6 6 6 A Radwańska 3 6 1 V Diatchenko 3 3 30 V Lepchenko 6 77 S Rogers 6 4 0 A Tomljanović 1 61 A Tomljanović 4 6 6 30 V Lepchenko 0 5 A Kudryavtseva 4 3 6 A Radwańska 6 7 J Larsson 6 6 J Larsson 0 1 K Nara 3 0 6 A Radwańska 6 6 6 A Radwańska 6 6
Nửa dưới Bảng 5 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 5 A Ivanovic 6 3 2 Q L Hradecká 1 6 6 Q L Hradecká 4 6 6 P Hercog 3 6 6 P Hercog 6 3 2 Q Wang 6 3 2 Q L Hradecká 66 5 WC S Sanders 5 4 J Görges 78 7 K Koukalová 7 6 K Koukalová 3 6 2 J Görges 6 6 J Görges 6 4 6 32 B Bencic 2 1 J Görges 3 2 22 Ka Plíšková 7 6 10 E Makarova 6 6 Q E Rodina 5 1 22 Ka Plíšková 7 5 6 A Riske 65 6 3 WC O Dodin 5 7 4 WC O Dodin 77 3 6 22 Ka Plíšková 4 4 R Vinci 7 6 10 E Makarova 6 6 B Jovanovski 5 1 R Vinci 2 4 A-S Mestach 2 2 10 E Makarova 6 6 10 E Makarova 6 6
Bảng 6 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 14 S Errani 6 6 G Min 1 0 14 S Errani 77 6 S Soler Espinosa 7 6 S Soler Espinosa 63 3 A Beck 5 4 14 S Errani 6 4 3 Q R Voráčová 1 2 Y Wickmayer 4 6 6 L Arruabarrena 6 6 L Arruabarrena 4 6 4 Y Wickmayer 4 6 6 Y Wickmayer 6 4 6 23 A Pavlyuchenkova 6 3 3 Y Wickmayer 4 2 28 S Lisicki 6 4 2 3 S Halep 6 6 K Mladenovic 4 6 6 K Mladenovic 63 66 WC Y Duan 4 6 3 PR B Mattek-Sands 77 78 PR B Mattek-Sands 6 3 6 PR B Mattek-Sands 4 5 J Gajdošová 6 6 3 S Halep 6 7 A Dulgheru 3 4 J Gajdošová 2 2 K Knapp 3 2 3 S Halep 6 6 3 S Halep 6 6
Bảng 7 Bảng 8 Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn 16 L Šafářová 4 6 6 Y Shvedova 6 2 8 Y Shvedova 6 78 M Puig 6 6 M Puig 2 66 WC Ar Rodionova 0 3 Y Shvedova 67 3 A Konjuh 4 4 21 S Peng 79 6 M Rybáriková 6 6 M Rybáriková 1 1 Q T Maria 4 5 21 S Peng 6 6 21 S Peng 6 7 21 S Peng 3 0 31 Z Diyas 3 6 6 2 M Sharapova 6 6 Q U Radwańska 6 4 2 31 Z Diyas 3 6 8 A Schmiedlová 6 4 6 A Schmiedlová 6 2 6 C Scheepers 4 6 2 31 Z Diyas 1 1 Q A Panova 7 6 2 M Sharapova 6 6 S Cîrstea 5 0 Q A Panova 1 6 5 Q P Martić 4 1 2 M Sharapova 6 4 7 2 M Sharapova 6 6
Tóm tắt các sự kiện Tham khảo
Liên kết ngoài