Danh sách đĩa nhạc của Demi Lovato

Danh sách đĩa nhạc của Demi Lovato
Lovato biểu diễn trong chuyến lưu diễn Future Now Tour, ở San Antonio, Texas, 2016
Album phòng thu6
Album video2
Video âm nhạc33
EP3
Đĩa đơn26
Album nhạc phim2

Danh sách đĩa hát của Demi Lovato, ca sĩ nhạc pop rock người Mỹ.

Lovato xuất hiện lần đầu tiên trong vai trò thu âm năm 2008, trong soundtrack Camp Rock cho bộ phim cùng tên của kênh Disney. Vài tháng sau đó, cô đóng mở màn cho các Camp Rocker, Jonas Brothers và cho ra studio album đầu tiên, Don't Forget, xếp thứ 2 trong bảng xếp hạng Billboard 200. Sau đó, vào mùa hè 2009, Lovato thực hiện tour diễn đầu tiên và tiếp tục ra album thứ hai, Here We Go Again, xếp thứ nhất trong bảng xếp hạng Billboard 200.

Albums

Album phòng thu

Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Doanh số
Mỹ
[1]
Úc
[2]
Bỉ
[3]
Canada
[4]
Đức
[5]
Nhật
[6]
Hà Lan
[7]
New Zealand
[8]
Tây Ban Nha
[9]
Anh
[10]
Don't Forget
  • Phát hành: 23 tháng 9 năm 2008
  • Hãng đĩa: Hollywood
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
2 9 116 34 13 192
  • Mỹ: 513,000[A]
Here We Go Again
  • Phát hành: 21 tháng 7 năm 2009
  • Hãng đĩa: Hollywood
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
1 40 88 5 141 10 35 199
  • Mỹ: 471,000[A]
Unbroken
  • Phát hành: ngày 20 tháng 9 năm 2011
  • Hãng đĩa: Hollywood
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
4[13] 20 25 4[14] 61 271 63 3 24 45
  • Mỹ: 335,000[A]
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa mở rộng

Tên Chi tiết
Moves Me
  • Phát hành: 23 tháng 12 năm 2008
  • Hãng đĩa: Well Go USA
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số
iTunes Live from London
  • Phát hành: 17 tháng 5 năm 2009[15]
  • Hãng đĩa: Hollywood
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số

Nhạc phim

Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Mỹ Mỹ OST Mỹ Kids Úc Bỉ Canada Đức New Zealand Tây Ban Nha
Camp Rock
  • Phát hành: 20 tháng 6 năm 2008
  • Hãng đĩa: Walt Disney
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
3 1 1 13 2 5 3
Camp Rock 2: The Final Jam
  • Phát hành: 10 tháng 8 năm 2010
  • Hãng đĩa: Walt Disney
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
3 1 1 10 4 28 4
  • Mỹ: Vàng [21]
  • Tây Ban Nha: Vàng[19]
Sonny with a Chance
  • Phát hành: 5 tháng 10 năm 2010
  • Hãng đĩa: Walt Disney
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
163 8 3

Album thu trực tiếp

Tên Chi tiết
Live: Walmart Soundcheck
  • Phát hành: 10 tháng 11 năm 2009
  • Hãng đĩa: Hollywood
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
Camp Rock 2: Live Walmart Soundcheck[22]
  • Phát hành: 13 tháng 10 năm 2010 [23]
  • Hãng đĩa: Hollywood
  • Định dạng: Tải kĩ thuật số

Đĩa đơn

Đĩa đơn solo

Danh sách các đĩa đơn của Demi Lovato
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Thuộc album
Mỹ
[24]
Úc
[2]
Áo
[25]
Bỉ
[26]
Canada
[27]
Đức
[28]
Ireland
[29]
New Zealand
[8]
Thụy Sĩ
[30]
Anh
[31]
"This Is Me"
(song ca với Joe Jonas)
2008 9 46 18 16 36 27 39 33 Camp Rock
"Get Back" 43 93 Don't Forget
"La La Land" 2009 52 76 82 30 35
"Here We Go Again" 15 61 38 Here We Go Again
"Remember December" 2010 80
"Wouldn't Change a Thing"[B]
(song ca với Joe Jonas hoặc Stanfour)
110 36 90 28 71 Camp Rock 2: The Final Jam
"Skyscraper" 2011 10 45 44 18 33 9 67 32 Unbroken
"Give Your Heart a Break" 2012 19 32 43 88 9 194
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn hợp tác

Danh sách các đĩa đơn hợp tác của Demi Lovato
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Mỹ
[33]
Áo
[34]
Canada
[35]
Anh
[36]
"We Rock"
(với Cast of Camp Rock)
2008 33 70 41 97 Camp Rock
"We'll Be a Dream"
(We the Kings hợp tác với Demi Lovato)
2010 76 Smile Kid
"Why Dont You Love Me"
(Hot Chelle Rae hợp tác với Demi Lovato)
2011 Whatever
"Don't Wanna Fall Again"
(will.i.am hợp tác với Demi Lovato)
2012 #willpower
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn quảng bá

Danh sách các đĩa đơn quảng bá của Demi Lovato
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Mỹ
[37]
Anh
[38]
"Send It On"
(trong Disney's Friends for Change)
2009 20 Đĩa đơn từ thiện
"Gift of a Friend"[39] Tinker Bell and the Lost Treasure
"Bounce"[40]
(with Jonas Brothers & Big Rob)
Không thuộc album nào
"Make a Wave"
(song ca với Joe Jonas)
2010 84 Đĩa đơn từ thiện
"Can't Back Down"[41] 178 Camp Rock 2: The Final Jam
"It's On"[42]
(với Cast of Camp Rock)
"Me, Myself and Time"[C] Sonny with a Chance
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Các bài hát khác

Danh sách các bài hát khác có mặt trên bảng xếp hạng của Demi Lovato
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Mỹ
[24][43]
Canada
[44]
Nam Triều Tiên
[45]
"Who Will I Be"[D] 2008 80 Camp Rock
"On the Line"
(song ca với Jonas Brothers)
100 Don't Forget
"Don't Forget" 2009 41 76
"One and the Same"
(song ca với Selena Gomez)
82 Disney Channel Playlist
"Catch Me" 89 Here We Go Again
"Fix a Heart" 2011 69 78 Unbroken
"Unbroken" 98
"Mistake" 91
"—" Ca khúc không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Video âm nhạc

Danh sách video âm nhạc của Demi Lovato
Tên Năm Đạo diễn Ca sĩ
"Get Back" 2008 Andelman, PhilipPhilip Andelman[46] Demi Lovato
"La La Land" Malloy, BrendanBrendan Malloy and Wheeler, TimTim Wheeler[47] Demi Lovato
"Lo Que Soy" 2009 Demi Lovato
"Don't Forget" Hales, RobertRobert Hales[48] Demi Lovato
"One and the Same" Allison Liddi-Brown Demi Lovato & Selena Gomez
"Here We Go Again" Malloy, BrendanBrendan Malloy and Wheeler, TimTim Wheeler[49] Demi Lovato
"Send It On" Disney's Friends for Change
"Gift of a Friend" Demi Lovato
"Bounce" JBD Productions Music[50] Jonas Brothers & Demi Lovato
"Remember December" Wheeler, TimTim Wheeler[51] Demi Lovato
"We'll Be a Dream" 2010 Fernandez, Raul B.Raul B. Fernandez[52] We the Kings hợp tác với Demi Lovato
"Make a Wave" Demi Lovato & Joe Jonas
"It's On" Brandon Dickerson Camp Rock 2
"Skyscraper" 2011 Pellington, MarkMark Pellington[53] Demi Lovato
"Give Your Heart a Break" 2012 Francis, JustinJustin Francis[54] Demi Lovato

Ghi chú

  • A ^ Theo doanh số bán ở Mỹ vào tháng 5 năm 2012.[55]
  • B ^ "Wouldn't Change a Thing" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 nhưng lại đánh vào bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles tại vị trí thứ 10.[56]
  • C ^ "Me, Myself and Time" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 nhưng lại đánh vào bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles tại vị trí thứ 7.[57]
  • D ^ "Who Will I Be" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 nhưng lại đánh vào bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles tại vị trí quán quân.[58]

Chú thích

  1. ^ “Demi Lovato Album & Song Chart History – Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ a b Peak chart positions for albums and singles in Australia:
    • General: “Discography Demi Lovato”. Australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
    • "La La Land": “The ARIA Report – Chartifacts – 11th May 2009” (PDF). ARIA Charts. Pandora Archive. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ “Demi Lovato Discografie”. Ultratop.be/nl/. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ “Demi Lovato Album & Song Chart History – Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  5. ^ “Demi Lovato Album Charts”. musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
  6. ^ “Discografie Demi Lovato”. oricon.co.jp. Truy cập tháng 10 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  7. ^ “Discografie Demi Lovato”. Dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.
  8. ^ a b “Discography Demi Lovato”. Charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  9. ^ “Discography Demi Lovato”. Spanishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  10. ^ Peak chart positions for albums on the UK Albums Chart:
    • “The Official UK Singles Chart for the week ending ngày 2 tháng 5 năm 2009”. UKChartsPlus. Milton Keynes: IQ Ware Ltd (401). |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
    • “The Official UK Singles Chart for the week ending ngày 27 tháng 2 năm 2010”. UKChartsPlus. Milton Keynes: IQ Ware Ltd (444). |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  11. ^ a b c “Demi Lovato Certifications”. Recording Industry Association of America. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2011.
  12. ^ “Search for "Demi Lovato"” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  13. ^ Caulfield, Keith (ngày 28 tháng 9 năm 2011). “Tony Bennett, 85, Achieves First No. 1 Album on Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  14. ^ Williams, John (ngày 28 tháng 9 năm 2011). “Bennett duels Adele on charts”. Jam!. Canadian Online Explorer. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2011.
  15. ^ “iTunes Live from London – EP by Demi Lovato”. iTunes Store. Apple, Inc. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
  16. ^ “Search Results”. Recording Industry Association of America.
  17. ^ “SNEP - Camp Rock”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Retrieved on ngày 9 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  18. ^ “RIANZ - Demi Lovato: Camp Rock certification”. Recording Industry Association of New Zealand. Retrieved on ngày 9 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  19. ^ a b “Las ventas totales corresponden a los datos enviados por los colaboradores habituales de venta física y tiendas digitales” (PDF). Productores de Música de España. Retrieved on ngày 9 tháng 12 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  20. ^ “Search Results Camp Rock”. BPI. Retrieved on ngày 9 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  21. ^ “Search Results”. Recording Industry Association of America. Retrieved on ngày 9 tháng 12 năm 2010.
  22. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012.
  23. ^ http://itunes.apple.com/nl/app/camp-rock-2-walmart-soundcheck/id396446701?mt=8
  24. ^ a b “Demi Lovato Album & Song Chart History – Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  25. ^ “Discographie Demi Lovato” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  26. ^ “Discography Demi Lovato”. ultratop.be Ultratop / Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  27. ^ Peak chart positions for singles on the Canadian Hot 100:
    • “Demi Lovato Album & Song Chart History – Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
    • “Get Back: Canadian Hot 100 ngày 30 tháng 8 năm 2008”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
    • “Wouldn't Change a Thing”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
  28. ^ Peak chart positions for singles in Germany:
    • “Demi Lovato – Chartverfolgung – Single” (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
    • “Chartverfolgung – Lovato,Demi Feat.Stanfour – Single” (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  29. ^ “Discography Demi Lovato”. Irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  30. ^ “Demi Lovato” (bằng tiếng Đức). Hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  31. ^ Peak chart positions for singles on the UK Singles Chart:
    • “Demi Lovato”. UK Singles Chart. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
    • “Original Cast Recording – Wouldn't Change a Thing”. UK Singles Chart. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
  32. ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2012 Singles”. ARIA. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2012.
  33. ^ Peak chart positions for featured singles on the Billboard Hot 100:
    • “We Rock”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
    • “We'll Be A Dream – We the Kings Chart History”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
  34. ^ “Discographie Cast Of Camp Rock” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
  35. ^ “We Rock”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
  36. ^ “Cast Of Camp Rock”. UK Singles Chart. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  37. ^ Peak chart positions for promotional singles on the Billboard Hot 100:
    • “Sent It On: Billboard Hot 100 – Week of ngày 29 tháng 8 năm 2009”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
    • Pietroluongo, Silvio (ngày 25 tháng 3 năm 2010). “Make a Wave: Rihanna Remains Atop Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
  38. ^ “The Official UK Singles Chart for the week ending ngày 2 tháng 10 năm 2010”. UKChartsPlus. Milton Keynes: IQ Ware Ltd (475). |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  39. ^ “デミ・ロヴァート Gift of a Friend – Single”. iTunes Store (bằng tiếng Nhật). Apple, Inc. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  40. ^ “Bounce (feat. Big Rob) – Single by Jonas Brothers & Demi Lovato”. iTunes Store. Apple, Inc. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  41. ^ “Can't Back Down (From "Camp Rock 2: The Final Jam") – Single by Cast of Camp Rock 2”. iTunes Store. Apple, Inc. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  42. ^ “It's On (From "Camp Rock 2: The Final Jam") – Single by Cast of Camp Rock 2”. iTunes Store. Apple, Inc. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  43. ^ Peak chart positions for other charted songs on the Billboard Hot 100:
    • One and the Same: “Billboard Hot 100 – Week of ngày 18 tháng 7 năm 2009”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011.
    • "Catch Me": “Billboard Hot 100 – Week of ngày 8 tháng 8 năm 2009”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
    • "Fix a Heart" and "Unbroken": Trust, Gary (ngày 28 tháng 9 năm 2011). “Rihanna Roars Onto Hot 100 as LMFAO Get 'Sexy' in Top 10”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  44. ^ Peak chart positions for other charted songs on the Canadian Hot 100:
    • "Who Will I Be": “Who Will I Be?”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
    • "Fix a Heart" 8 tháng 10 năm 2011&order=gainer “Canadian Hot 100 – Week of ngày 8 tháng 10 năm 2011 (Biggest Jump)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2011.
  45. ^ “<Demi Lovato> 에 대한 검색결과 입니다”. Gaon Chart. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
  46. ^ “Demi Lovato – Get Back Music Video”. MuchMusic. Bell Media. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  47. ^ Lovato, Demi; Malloy, Brendan; Wheeler, Tim. Making the Video: La La Land (video) |format= cần |url= (trợ giúp) (DVD). Don't Forget (Deluxe Edition).
  48. ^ “Don't Forget | Demi Lovato”. MTV. MTV Networks (Viacom). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  49. ^ “Demi Lovato – Here We Go Again Music Video”. MuchMusic. Bell Media. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  50. ^ “Jonas Brothers 'Bounce' With Demi Lovato”. Just Jared Jr. Buzz Media. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  51. ^ “Remember December | Demi Lovato”. MTV. MTV Networks (Viacom). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  52. ^ Gottlieb, Steven (ngày 2 tháng 4 năm 2010). “SHOT: We The Kings f/ Demi Lovato – Raul B Fernandez, dir”. Video Static. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  53. ^ Vena, Jocelyn (ngày 11 tháng 7 năm 2011). “Demi Lovato's 'Skyscraper' Video Drops Wednesday”. MTV News. MTV Networks. Viacom. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
  54. ^ Vena, Jocelyn (ngày 23 tháng 1 năm 2012). your heart a break.jhtml “Demi Lovato's 'Give your Heart a Break' Video Drops Wednesday” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). MTV News. MTV Networks. Viacom. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  55. ^ Trust, Gary (ngày 27 tháng 5 năm 2012). “Ask Billboard: Spears, Lovato's 'X'-cellent Sales”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  56. ^ “Bubbling Under Hot 100 Singles ngày 18 tháng 9 năm 2010”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
  57. ^ “Bubbling Under Hot 100 Singles ngày 21 tháng 8 năm 2010”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
  58. ^ “Bubbling Under Hot 100 Singles ngày 5 tháng 7 năm 2008”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Giải thưởng và đề cử
  • Bài hát
  • Trình diễn trực tiếp
Album phòng thu
  • Don't Forget
  • Here We Go Again
  • Unbroken
  • Demi
  • Confident
  • Tell Me You Love Me
Album nhạc phim
  • Camp Rock
  • Camp Rock 2: The Final Jam
Chuyến lưu diễn
  • Demi Live! Warm Up Tour
  • Demi Lovato: Live in Concert
  • A Special Night with Demi Lovato
  • The Neon Lights Tour
  • Demi World Tour
  • Future Now Tour
Bài viết liên quan
  • Demi Lovato: Stay Strong
  • Safehouse Records
  • Dani
  • Madison De La Garza
  • Jonas Brothers
  • Thể loại Thể loại