Chi Rau khúc

Gnaphalium
Gnaphalium sandwicensium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Gnaphalieae
Chi (genus)Gnaphalium
L.
Các loài
Rất nhiều, xem trong bài.

Chi Rau khúc (danh pháp khoa học: Gnaphalium) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Cúc. Chi này có khoảng 120 loài, chủ yếu phân bố ở vùng ôn đới, đôi khi có gặp ở miền cận nhiệt đới hoặc miền núi nhiệt đới.

Một số loài

Một số loài từng thuộc chi Rau khúc

Sinh hóa

Các loài trong chi Rau khúc có chứa flavonoidditerpen. Gần đây, hai dạng dẫn xuất của axit caffeoyl-D-glucaric là axit leontopodic và axit B leontopodic trước đây được phát hiện trong loài Leontopodium alpinum (L.) Cass. nay đã được tìm thấy trong một số loài rau khúc khác.[1]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Cicek, S; Untersulzner, C; Schwaiger, S; Zidorn, C (2012). “Caffeoyl-D-glucaric acid derivatives in the genus Gnaphalium (Asteraceae: Gnaphalieae)” (Free full text). Records of Natural Products (Gebze-Kocaeli, Türkiye). 6 (3): 311–315. ISSN 1307-6167.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

  • Jepson Manual Treatment
  • USDA PLANTS Profile for Gnaphalium
Bài viết tông cúc Gnaphalieae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q41552
  • Wikispecies: Gnaphalium
  • APDB: 191025
  • APNI: 94682
  • BioLib: 41336
  • EPPO: 1GNAG
  • FloraBase: 22228
  • FNA: 113778
  • FoC: 113778
  • GBIF: 5390705
  • GRIN: 5040
  • iNaturalist: 53082
  • IPNI: 126391-3
  • IRMNG: 1080279
  • ITIS: 36693
  • NBN: NHMSYS0000459098
  • NCBI: 59428
  • NZOR: b6da2c67-3b1b-4c82-addb-7704c49fcc2d
  • Plantarium: 42513
  • PLANTS: GNAPH
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:325908-2
  • Tropicos: 40015566
  • VASCAN: 1215
  • VicFlora: 2c3fdcd2-4af7-49f3-b431-3cebb39f54f0
  • WoRMS: 425732