Arusha

Thành phố Arusha
—  Thành phố  —
Núi Meru trên nền trời Arusha vào một ngày nắng
Núi Meru trên nền trời Arusha vào một ngày nắng
Tên hiệu: A-Town
Thành phố Arusha trên bản đồ Tanzania
Thành phố Arusha
Thành phố Arusha
Xem bản đồ Tanzania
Thành phố Arusha trên bản đồ châu Phi
Thành phố Arusha
Thành phố Arusha
Xem bản đồ châu Phi
Vị trí của Arusha
Quốc giaTanzania
VùngArusha
Thành phốHội đồng thành phố Arusha
Thị trấn1948
Thành phốTháng 7, 2010
Chính quyền
 • KiểuHội đồng thành phố
Độ cao1.400 m (4,600 ft)
Dân số (2012)[1]
 • Tổng cộng416.442
Múi giờEAT (UTC+3)
 • Mùa hè (DST)not observed (UTC+3)
Mã điện thoại027
Thành phố kết nghĩaMürzzuschlag, Thành phố Kansas, Durham sửa dữ liệu
Khí hậuCwb
Trang webwww.tanzania.go.tz

Arusha là một thành phố miền đông bắc Tanzania, là thủ phủ của vùng Arusha, với dân số 416.442 người (thống kê 2012).[1] Nằm cạnh núi Meru ở rìa đông mạn đông thung lũng tách giãn lớn, Arusha có khí hậu tương đối ôn hòa. Thành phố gần vườn quốc gia Serengeti, khu bảo tồn thiên nhiên Ngorongoro, vườn quốc gia hồ Manyara, hẽm núi Olduvai, vườn quốc gia Tarangire, núi Kilimanjaro, và vườn quốc giá Arusha.

Arusha là nơi đặt trụ sở Cộng đồng Đông Phi. Từ năm 1994 đến 2015, đây cũng là nơi đặt Tòa án Hình sự Quốc tế Rwanda, nhưng cơ quan này đã dừng hoạt động. Đây là một thành phố đa chủng tộc với dân cư nhiều thành phần: người châu Phi bản địa, người Tanzania gốc Ả Rập, người Tanzania gốc Ấn, cùng vài cộng đồng người Âu-Mỹ nhỏ. Những tôn giáo ở Arushan là Kitô giáo, Hồi giáo, Sikh giáo và Ấn Độ giáo.

Khí hậu

Arusha có khí hậu cao nguyên cận nhiệt đới (phân loại khí hậu Köppen Cwb).

Dữ liệu khí hậu của Arusha
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) 28
(82)
28
(82)
27
(81)
25
(77)
22
(72)
21
(70)
20
(68)
22
(72)
24
(75)
26
(79)
27
(81)
27
(81)
25
(77)
Trung bình ngày, °C (°F) 19
(66)
19
(66)
19
(66)
19
(66)
16
(61)
14
(57)
14
(57)
15
(59)
16
(61)
18
(64)
18
(64)
18
(64)
17
(63)
Trung bình thấp, °C (°F) 10
(50)
10
(50)
11
(52)
13
(55)
11
(52)
8
(46)
9
(48)
8
(46)
8
(46)
10
(50)
10
(50)
10
(50)
10
(50)
Lượng mưa, mm (inch) 50
(1.97)
80
(3.15)
170
(6.69)
360
(14.17)
210
(8.27)
30
(1.18)
10
(0.39)
10
(0.39)
20
(0.79)
30
(1.18)
110
(4.33)
100
(3.94)
1.180
(46,46)
Nguồn: Weatherbase[2]

Thành phố kết nghĩa

Tham khảo

  1. ^ a b Population Distribution by Administrative Areas, 2012 Population and Housing Census, National Bureau of Statistics, United Republic of Tanzania, 2013, page 26, accessed ngày 1 tháng 11 năm 2014
  2. ^ “Weatherbase: Historical Weather for Arusha, Tanzania”. Weatherbase. 2011. Retrieved on November 24, 2011

Liên kết ngoài

  • Forestry Training Institute Olmotonyi (FTI)
  • Eastern and Southern Africa Management Institute Lưu trữ 2018-06-11 tại Wayback Machine
  • David Marsh's Childhood Map of European Area of Arusha, ca. 1956
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata