Đứng trên vai người khổng lồ

Bức tranh này bắt nguồn từ thần thoại Hy Lạp: người khổng lồ mù Orion cõng người hầu Cedalion trên vai để làm đôi mắt của mình.

"Đứng trên vai người khổng lồ" là cụm từ mang tính ẩn dụ có nghĩa là “vận dụng sự hiểu biết của những nhà tư tưởng lớn đi trước để đạt được tiến bộ về trí tuệ".[1]

Đây là phép ẩn dụ về những chú lùn đứng trên vai người khổng lồ (tiếng Latinh: nanos gigantum humeris insidentes) và thể hiện ý nghĩa "tìm ra sự thật bằng cách khởi tạo dựa trên những khám phá trước đó".[2] Theo lời học giả John thành Salisbury viết trong cuốn Metalogicon thì khái niệm này vốn là do triết gia Bernard thành Chartres đề ra từ thế kỷ 12: "Ngài Bernard từng đem chúng ta ra so sánh với chú lùn ngồi trên vai người khổng lồ. Ông ấy chỉ ra rằng chúng ta nhìn được nhiều hơn và xa hơn những người tiền nhiệm của chúng ta, không phải vì chúng ta có tầm nhìn sắc bén hơn hay chiều cao lớn hơn, mà bởi vì chúng ta được nâng lên và sinh ra trên tầm vóc khổng lồ của họ".[3][4]

Tuy vậy cách diễn đạt quen thuộc và phổ biến nhất của khái niệm này từng xuất hiện trong một bức thư năm 1675 của Isaac Newton: "nếu tôi có nhìn xa hơn [hơn những người khác] thì đó là nhờ đứng trên vai người khổng lồ".[5]

Tham khảo

  1. ^ The meaning and origin of the expression: Standing on the shoulders of giants, The Phrase Finder.
  2. ^ Keith, Bonnie (2016). Strategic Sourcing in the New Economy. Palgrave Macmillan. ISBN 9781137552204. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ John of Salisbury (1159). Metalogicon. folio 217 recto (f 217r).Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  4. ^ MacGarry, Daniel Doyle biên tập (1955). The Metalogicon of John Salisbury: A Twelfth-century Defense of the Verbal and Logical Arts of the Trivium. MacGarry, Daniel Doyle biên dịch. Berkeley: University of California Press. tr. 167.
  5. ^ Newton, Isaac. “Letter from Sir Isaac Newton to Robert Hooke”. Historical Society of Pennsylvania. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Khái quát về lịch sử biểu thức
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Sir Isaac Newton
Xuất bản
  • Fluxions (1671)
  • De Motu (1684)
  • Principia (1687)
  • Opticks (1704)
  • Queries (1704)
  • Arithmetica (1707)
  • De Analysi (1711)
Tác phẩm khác
  • Quaestiones (1661 – 65)
  • "Đứng trên vai người khổng lồ" (1675)
  • Notes on the Jewish Temple (c. 1680)
  • "General Scholium" (1713; "Hypotheses non fingo" )
  • Ancient Kingdoms Amended (1728)
  • Corruptions of Scripture (1754)
Đóng góp
  • Dĩa Newton
  • Đa giác Newton
  • Impact depth
  • Kim loại Newton
  • Kính viễn vọng Newton
  • Màu sắc cấu trúc
  • Nôi của Newton
  • Quang phổ
  • Quán tính
  • Thang đo Newton
  • Vật phản xạ Newton
  • Vi tích phân
    • Fluxion
Chủ nghĩa Newton
Đời tư
Quan hệ
  • Catherine Barton (cháu gái)
  • John Conduitt (cháu rể)
  • Isaac Barrow (giáo sư)
  • William Clarke (cố vấn)
  • Benjamin Pulleyn (người hướng dẫn)
  • John Keill (học trò)
  • William Stukeley (bạn)
  • William Jones (bạn)
  • Abraham de Moivre (bạn)
Trong văn hóa
  • Newton bởi Blake (tranh)
  • Newton bởi Paolozzi (tượng điêu khắc)
Đặt tên
  • Học viện Isaac Newton
  • Huy chương Isaac Newton
  • Đài thiên văn Isaac Newton
  • Newton (đơn vị)
Cây thể loại
Isaac Newton